Cho đến lúc này, phôi thai đã là một khối lớn các tế bào, một hình dạng khác biệt đã từ từ được hình thành.
Ống thần kinh sẽ hình thành nên ống xương sống và não bộ (được gọi là dãi thần kinh sơ khởi) chạy dài từ đỉnh cho đến đuôi của phôi thai, phần đầu của ống thần kinh này sẽ trải phẳng ra và hình thành nên phần não trước của thai nhi. Chỗ phồng ra lớn nhất ở phía trước lồng ngực của phôi sẽ hình thành nên tim của bé.
Thai nhi 5 tuần tuổi
Các xét nghiệm thử thai tại nhà có thể cho kết quả dương tính ở tuần lễ này. Nếu Bạn sử dụng các dụng cụ thử thai tại nhà, Bạn nên thử vào buổi sáng sớm để có thể có kết quả chính xác nhất – vì lượng nước tiểu đầu tiên trong ngày có chứa mức hormon hCG (một loại hormon có liên quan đến thai kỳ) cao nhất.
Sự thay đổi trong cơ thể Bạn
Ngay cả khi Bạn không có những triệu chứng nôn ói, khi có thai Bạn cũng sẽ không muốn ăn một số loại thức ăn nào đó. Ngộ độc thực phẩm, như nhiễm khuẩn listeriosis và nhiễm khuẩn toxoplasmosis, có thể đe dọa đến sự an toàn của thai nhi và có thể là nguyên nhân gây ra dị tật bẩm sinh và sẩy thai. Dưới đây là một số thực phẩm mà Bạn cần tránh khi đang mang thai:
- Sữa tươi và nước ép trái cây chưa được tiệt trùng.
- Các loại thịt sống hoặc thịt tái.
- Trứng ốp la, hoặc các thực phẩm có sử dụng trứng sống như kem tươi.
- Các loại nghêu, sò, ốc chưa chín.
- Pa tê
- Các loại mắm như mắm tôm, mắm nêm, …
- Các loại rau sống
- Đu đủ sống như gỏi đu đủ
Vi khuẩn Toxoplasmosis còn có thể bị lây nhiễm từ phân chó, mèo, hoặc các đống rác bẩn ngoài vườn, vì vậy Bạn nên tránh tiếp xúc với chó, mèo hoặc các công việc quét dọn rác bẩn trong vườn
Bảng theo dõi sự phát triển của bào thai trong bụng mẹ
Tuần tuổi | Chiều dài | Trọng lượng | Tuần tuổi | Chiều dài | Trọng lượng |
Thai 1 tuần | – Trứng được thụ tinh, phôi thai được hình thành.
– Dấu hiệu mang thai chưa rõ ràng |
Thai 20 tuần | 25,6 cm | 300 g | |
---|---|---|---|---|---|
Thai 2 tuần | Thai 21 tuần | 26,7 cm | 360 g | ||
Thai 3 tuần | Thai 22 tuần | 27,8 cm | 430 g | ||
Thai 4 tuần | Thai 23 tuần | 28,9 cm | 500 g | ||
Thai 5 tuần | – Hệ thần kinh hình thành.
– Đã có dấu hiệu mang thai |
Thai 24 tuần | 30 cm | 600 g | |
Thai 6 tuần | Thai 25 tuần | 34,6 cm | 660 g | ||
Thai 7 tuần | – Phôi thai hoàn thiện | Thai 26 tuần | 35,6 cm | 760 g | |
Thai 8 tuần | 1,6 cm | 1 g | Thai 27 tuần | 36,6 cm | 875 g |
Thai 9 tuần | 2,3 cm | 2 g | Thai 28 tuần | 37,6 cm | 1005 g |
Thai 10 tuần | 3,1 cm | 4 g | Thai 29 tuần | 38,6 cm | 1150 g |
Thai 11 tuần | 4,1 cm | 7 g | Thai 30 tuần | 39,9 cm | 1320 g |
Thai 12 tuần | 5,4 cm | 14 g | Thai 31 tuần | 41,1 cm | 1500 g |
Thai 13 tuần | 7,4 cm | 23 g | Thai 32 tuần | 42,4 cm | 1700 g |
Thai 14 tuần | 8,7 cm | 43 g | Thai 33 tuần | 43,7 cm | 1920 g |
Thai 15 tuần | 10,1 cm | 70 g | Thai 34 tuần | 45 cm | 2150 g |
Thai 16 tuần | 11,6 cm | 100 g | Thai 35 tuần | 46,2 cm | 2380 g |
Thai 17 tuần | 13 cm | 140 g | Thai 36 tuần | 47,4 cm | 2620 g |
Thai 18 tuần | 14,2 cm | 190 g | Thai 37 tuần | 48,6 cm | 2860 g |
Thai 19 tuần | 15,3 cm | 240 g | Thai 38 tuần | 49,8 cm | 3080 g |
Thai 20 tuần | 16,4 cm | 300 g | Thai 39 tuần | 50,7 cm | 3290 g |
20 tuần đầu, chiều dài của thai nhi được tính từ đỉnh đầu tới mông. | Thai 40 tuần | 51,2 cm | 3460 g | ||
Chiều dài tính từ đầu tới chân thai nhi |