Tên Ân không phải là cái tên phổ biến, nhưng lại có ý nghĩa khá hay và chu toàn trong danh sách những cái tên Hán Việt. Khi Việt hóa thì được đọc chệch là “Ơn”, nhưng khi nói “Ân” ai cũng hiểu đó là “ân huệ”, “ân tình”, “đặc ân”, là một điều gì đó có giá trị tinh thần to lớn đối với con người. Tên “Ân” đặt cho con cũng giống như một “món quà” có giá trị tinh thần tuyệt vời cho bố mẹ, và tất nhiên là cả cho con với mong muốn con là người có ân tình, nhận được nhiều ân huệ và đặc ân trong cuộc đời.
Chữ Ân có ý nghĩa ngữ âm rất hay, được ghép bởi chữ Nhân (nhân quả) trên chữ Tâm, giống như yếu tố nhân quả gắn với cái tâm để có được “Ân”. Chính yếu tố đó khiến tên Ân có giá trị nhân văn sâu sắc, có quy luật mà cũng có sự chân tình, có tâm. Chữ Tâm từ đó thường được đặt cho con với mơ ước giản dị là con có cái tâm, có sự sâu sắc, có ân tình và “có trước có sau”…
Tên Ân có thể đặt cho cả con trai lẫn con gái, cái tên hoàn toàn là âm bằng nên cũng tạo nên ngữ âm không quá trắc trở. Những chữ đệm đi với chữ Ân từ đó cũng ít nhiều nêu bật lên giá trị của chữ Ân giúp cho ý nghĩa cái tên trở nên đẹp và nhẹ nhàng hơn rất nhiều.
Để đặt tên Ân cho con, bạn có thể tham khảo một số chữ đệm thường đi với tên Ân nhé:
- Thiên Ân: có ý nghĩa như ơn trời, con được ví như ơn trời dành cho cha mẹ.
- Đức Ân: cũng gần như ân đức, là điều tốt đẹp đối với con và cha mẹ.
- Gia Ân: là ân tình, ân đức của gia đình và dòng họ.
- Hoàng Ân: có ý nghĩa như ân đức của vua chúa.
- Huệ Ân: gần giống như ân huệ, một cái tên nhẹ nhàng hợp với bé gái.
- Ngoài ra còn những cái tên như Công Ân, Thiện Ân, Phú Ân, Minh Ân, Thành Ân v.v… hoàn toàn có thể đặt được cho bé yêu của bạn.