Spirulina được coi là một loại “siêu thực phẩm” nhờ những giá trị dinh dưỡng tuyệt vời của nó vượt qua tất cả các loại thực phẩm, ngũ cốc hay kể cả các loại thảo dược khác, chính nhờ sự kỳ diệu đó mà tảo xoắn Spirulina được sử dụng là một loại thực phẩm hỗ trợ điều trị cho rất nhiều loại bệnh hiểm nghèo như ung thư, tiểu đường, suy nhược cơ thể, thiếu máu, kém hấp thu và cả những bệnh liên quan đến sự thoái hóa của hệ thống thần kinh v.v…
Giàu giá trị dinh dưỡng
Tảo Spirulina chứa lượng protein tự nhiên lên tới 60-70% sinh khối của nó, cao hơn rất nhiều so với tất cả các loại thực phẩm hiện tại như Cá (15-25%), đậu nành (35%), sữa bột (35%), các loại cây họ đậu (25%), trứng (12%), ngũ cốc (8-14%) và sữa tươi (3%). Điểm khác biệt của lượng protein trong tảo Spirulina là ở chỗ đó là những loại protein ở dạng dễ hấp thụ nhất, trong khi lượng chất béo chỉ có 5% và không có Cholesterol, điều này giúp cho Spirulina rất tuyệt vời cho những người cần ăn kiêng.
Cấu trúc tế bào của Spirulina còn tạo ra được các thành phần đường đơn mềm, rất tuyệt vời cho khả năng hấp thụ của cơ thể và kích thích hệ thống tiêu hóa, điều này vô cùng quan trọng đối với những người có vấn đề về hệ tiêu hóa như kém ăn, hấp thụ kém hay gặp các vấn đề về đường ruột.
Bảng giá trị dinh dưỡng của tảo Spirulina
Axít Amin thiết yếu | /10g Spirulina | tỷ lệ % | Axít Amin thường | /10g Spirulina | tỷ lệ % |
Isoleucine | 350mg | 5,6% | Alanine | 470mg | 7,6% |
Leucine | 540mg | 8,7% | Arginine | 430mg | 6,9% |
Lysine | 290mg | 4,7% | Aspartic acid | 610mg | 9,8% |
Methionine | 140mg | 2,3% | Cystine | 60mg | 1,0% |
Phenylalanine | 280mg | 4,5% | Glutamic acid | 910mg | 14,6% |
Threonine | 320mg | 5,2% | Glycine | 320mg | 5,2% |
Tryptophan | 90mg | 1,5% | Histidine | 100mg | 1,6% |
Valine | 400mg | 6,5% | Proline | 270mg | 4,3% |
Serine | 320mg | 5,2% | |||
Tyrosine | 300mg | 4,8% |
Nguồn Vitamin dồi dào
Spirulina là loại thực phẩm sạch rất giàu vitamin và so với đa số loại rau củ quả nó đều có tỷ lệ vượt trội. Chính đây là giá trị tuyệt vời của tảo Spirulina bởi chỉ với một lượng nhỏ bạn sử dụng hàng ngày nhưng lượng vitamin đã đủ và vượt so với lượng nhu cầu của cơ thể và qua đó không phải sử dụng các loại vitamin bổ sung để đưa cưỡng bức vào cơ thể.
Spirulina giàu Beta-carotene, là tiền chất để cơ thể tổng hợp Vitamin A, nhưng lại không gây ngộ độc vitamin mà nó nằm dưới dạng dự trữ trong cơ thể: 10gram spirulina viên có thể cung cấp gấp 3 lần lượng beta-Carotene của 1-2 củ cà rốt, gấp 7 lần lượng cung từ súp lơ. Nhưng không chỉ beta-carotene mà Spirulina còn cung cấp sắt với lượng sắt gấp rưỡi so với thịt cua, gấp đôi lượng sắt có từ đậu nành.hay gấp 5 lần sắt đem đến từ súp lơ. Điều quan trọng so với các thực phẩm khác là Spirulina sạch tuyệt đối.
Bảng so sánh lượng beta-carotene và sắt trong tảo Spirulina
Bảng so sánh beta-carotene | Bảng so sánh sắt | ||||
Thực phẩm | Lượng sử dụng | Lượng cung cấp (đv) | Thực phẩm | Lượng sử dụng | Lượng cung cấp (đv) |
Tảo Spirulina | 10g | 23.000 | Tảo Spirulina | 10g | 10,0 |
Đu đủ | nửa quả | 8.867 | Tảo Chlorella | 10g | 10,0 |
Khoai lang | nửa bát | 8.500 | Gan gà | 85g | 7,2 |
Rau cải xanh | nửa đĩa | 7.917 | Thịt cua hấp (luộc) | nửa bát nhỏ | 6,0 |
Cà rốt | nửa bát | 7.250 | Gan bò | nửa bát nhỏ | 5,3 |
Rau cải trắng | nửa đĩa | 6.042 | Đậu nành | nửa bát | 4,4 |
Tảo Chlorella | 10g | 5.000 | Thịt bò nạc | 85g | 2,9 |
Súp lơ | nửa bát | 3.229 | Khoai tây luộc | 1 củ | 2,8 |
Dưa hấu | một bát | 1.173 | Súp lơ | 1 cây | 2,1 |
Một giá trị quan trọng khác của beta-carotene chính là khả năng tác động tới các tế bào ung thư, giúp ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào nguy hiểm này và tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp tăng các nhân tố tích cực trong cơ thể để duy trì sự khỏe mạnh, là những yếu tố quan trọng mà người bệnh hoặc người phải kiêng khem rất cần. Các cấu trúc chống ôxy hóa của carotene kết hợp với xanthophylls (tiền chất vàng) giúp tăng khả năng kích hoạt các vitamin và khoáng chất trong Spirulina làm tăng khả năng bảo vệ và hấp thụ cho cơ thể, như một tấm lá chắn để giữ gìn sức khỏe bạn.
Lượng vitamin trong 10 gram tảo Spirulina
Vitamin | Lượng cung cấp | Vitamin | Lượng cung cấp |
Vitamin A | 23.000 đơn vị | Inocitol | 6,4 mg |
Beta-Carotene | 14 mg | B1 Thiamine | 0,35 mg |
Vitamin C | 0 mg | B2 Riboflavin | 0,4 mg |
Vitamin D | 1.200 đơn vị | B3 Niacin | 1,4 mg |
Vitamin E | 1 mg | B6 Pyridoxine | 80 mcg |
Vitamin K | 200 mcg | Folate (Folic Acid) | 1 mcg |
Biotine | 0,5 mcg | B12 Cobalamine | 20 mcg |
Patothenic Acid | 10 mcg |
Các hợp chất B-12 và vitamin B khác cũng là nguồn vitamin quan trọng có trong Spirulina để tăng khả năng hoạt động của hệ thống thần kinh, xương khớp và các tế bào hồng cầu. Không có nhiều lượng vitamin B-12 có sẵn trong các nguồn thực phẩm thông dụng, nhưng Spirulina thì lại chứa tới 330% lượng cần thiết chỉ với 10g sử dụng và điều này giúp bảo đảm cho sự phát triển của thể chất và trí tuệ của trẻ em, người bệnh, người kém hấp thu… nếu sử dụng đều đặn. Các lượng vitamin khác trong Spirulina cũng hết sức dồi dào và đều rất tốt cho người sử dụng như vitamin D, vitamin E, Axit Folic hay Choline…
Nguồn khoáng chất tự nhiên
Tảo Spirulina với cấu trúc là một sinh vật nguyên sinh, nên nó có thể hấp thu các khoáng chất trong môi trường nước để tự nó phát triển sinh sôi, và nếu như con người sử dụng nó thì đó trở thành những khoáng chất tự nhiên nhất mà chúng ta may mắn có thể hấp thụ trực tiếp.
Ngoài lượng sắt dồi dào như đã nêu trên, Spirulina có thể hấp thụ canxi, magie, kẽm và các khoáng chất cần thiết khác. Spirulina chứa lượng canxi tự nhiên nhiều hơn sữa rất nhiều, chỉ với 10g Spirulina cung cấp 7% canxi cần thiết hàng ngày cho cơ thể và nếu sử dụng nhiều hơn sẽ trở thành nguồn canxi chính giúp cơ thể chống lại các bệnh về xương và hệ thần kinh, đặc biệt là bệnh loãng xương ở phụ nữ lớn tuổi. 10g Spirulina cũng cung cấp 10% lượng magie, 25% lượng mangan, 21% lượng crom, 14% selen, 2% kẽm… và là một trong những nguồn cung khoáng chất rất cần thiết. Với công nghệ nuôi tảo sạch hiện nay thì các khoáng chất chúng ta luôn phải bổ sung thông qua nước uống mỗi ngày sẽ được tảo cô đặc lại và chúng ta chỉ cần 1 lượng nhỏ tảo cũng sẽ bảo đảm hàng chục khoáng chất được hấp thụ theo cách tự nhiên nhất.
Nguồn khoáng chất tự nhiên trong 10g tảo Spirulina
Khoáng chất |
Lượng cung cấp | Khoáng chất | Lượng cung cấp |
Canxi | 70 mg | Đồng | 120 mcg |
Sắt | 15 mg | Mangan | 0,5 mg |
Phốt pho | 80 mg | Crôm | 25 mcg |
Magiê | 40 mg | Natri | 90 mg |
Kẽm | 0,3 mg | Kali | 140 mg |
Selen | 10 mcg | Germanium | 60 mcg |
Các axit béo thiết yếu và tiền chất tự nhiên
Cơ thể con người luôn cần các axit béo thiết yếu và rất may mắn là Spirulina chứa 4-7% lượng lipid rất giàu các axit này. 10 gram tảo xoắn Spirulina chứa 225mg lượng linoleic và axit gamma-linolenic (GLA), tương đương với 8-14% nhu cầu tối thiểu hàng ngày của cơ thể. GLA tối quan trọng trong việc kiểm soát các hooc-môn trong cơ thể, là chất xúc tác giúp các hooc-môn hoạt động hiệu quả từ đó giảm các nguy cơ nhiễm bệnh và các vấn đề sức khỏe. Tuy nhiên GLA rất nhạy cảm với các chất béo bão hòa và chất cồn, cho nên chế độ ăn uống hiện tại của chúng ta ít nhiều đã phá hủy GLA và gián tiếp kéo theo các loại bệnh tật phát triển. Đối với trẻ bú mẹ thì GLA chính là hợp chất quan trọng nằm trong sữa mẹ giúp bảo vệ bé ngay từ khi chào đời.
Bảng các axit béo thiết yếu và tiền chất quan trọng trong tảo Spirulina
Axít béo thiết yếu | /10g Spirulina | tỷ lệ % | Tiền chất quý |
/10g Spirulina | tỷ lệ % |
Myristic | 1 mg | 0,2% | Phycocyanin (lam) | 1400 mg | 14,0% |
Palmitic | 244 mg | 45% | Chlorophyll (diệp lục) | 100 mg | 1,0% |
Palmitoleic | 33 mg | 5,6% | Beta-carotene | 17 mg | 0,17% |
Heptadecanoic | 2 mg | 0,3% | Carotene khác | 3 mg | 0,03% |
Stearic | 8 mg | 1,4% | Myxoxanthophyll | 7 mg | 0,07% |
Oleic | 12 mg | 2,2% | Zeaxanthin | 6 mg | 0,06% |
Linoleic | 97 mg | 17,9% | Cryptoxanthin | 1 mg | 0,01% |
Gamma-linolenic | 135 mg | 24,9% | Echinenone | 1 mg | 0,01% |
Axit béo khác | 14 mg | 2,5% | Xanthophyll khác | 2 mg | 0,02% |
Cùng với axit béo thiết yếu, không thể nhắc tới các tiền chất tự nhiên quý giá có trong Spirulina bao gồm:
Phycocyanin (tiền chất lam): chiếm 14% trong spirulina và một trong những tiền chất đầu tiên của sự sống. Đây là tiền chất nằm trong cơ thể người, trong cả hệ thống thần kinh khắp cơ thể và là yếu tố đảm bảo duy trì sức đề kháng của cơ thể con người.
Chlorophyll (diệp lục tố): được coi là tiền chất kỳ diệu đối với việc làm sạch và giải độc cơ thể, diệp lục tố giống như một “máy lọc” trong cơ thể người giúp cân bằng các tác nhân bên trong và giảm lượng axit xấu trong máu, gián tiếp ngăn ngừa các tác nhân ung thư và đưa độ pH trong cơ thể luôn ở mức cân bằng.
Xanthophylls (tiền chất vàng): là các cấu trúc chống ôxy hóa quan trọng trong cơ thể giúp tạo các cơ chế tương tác ngăn ngừa bệnh tật vô cùng quan trọng. “Điểm vàng” trong mắt người chính được cấu tạo từ tiền chất vàng và đó cũng là tác nhân bảo vệ mắt quan trọng. Xanthophylls có nhiều trong cây xanh, nhưng Tảo Spirulina chính là dạng tự nhiên nhất giúp cơ thể hấp thụ tốt nhất tiền chất này.
Polysaccharides (Đường đa): là cấu trúc carbon hydrate và đường, đây là những hợp chất đường dễ dàng hấp thu vào máu tạo năng lượng, nhưng lại tiêu tốn lượng insulin vô cùng nhỏ, từ đó nhanh chóng chuyển hóa thành năng lượng cơ thể một cách tối ưu.
Glycolipid và Sulfolipid: đây là dạng lipid hoạt chất được nghiên cứu có những tác dụng kỳ diệu và ngăn ngừa sự phát triển của virus HIV. Những yếu tố này đang được các nhà khoa học tích cực nghiên cứu để phát triển thêm các loại thuốc phòng nhiều loại bệnh gìn giữ sức khỏe con người.
Và các giá trị khác
Có lẽ không nhiều người biết rằng Tảo Spirulina được chiết xuất rất nhiều thành phần quan trọng để sử dụng làm mỹ phẩm, đặc biệt là các loại mỹ phẩm tự nhiên. Vậy bạn hãy chú ý các loại mỹ phẩm của bạn, nếu trong thành phần có ghi Algae Extract thì có thể có những hàm lượng chất quan trọng được chiết xuất từ Tảo Spirulina trong đó.