Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…
Dậu – Mão là đối xung; Dậu – Tuất là lục hại
Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trấn, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…
Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình. Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.
Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Lê Hữu Nghị đã bình luận
Tôi sắp có cháu nội vào khoảng 24/12/2011 tới. Con trai tôi tên là Lê Quang Dương. Con dâu tên là Lê Thu Hằng. Cả hai đều sinh năm Bính Dần 1986. Vậy xin meyeucon.org hãy đặt cho chấu một cái tên tốt. Xin cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Gia đình cho biết thêm bé là trai hay gái
Nguyễn Thu Thủy đã bình luận
mình tên là Nguyễn Thu Thủy, sinh năm 1993, mình muốn đổi tên vì tên mình trùng tên với tên của một người trong gia đình với lại mình mệnh Kim, không hợp với Thu Thủy. Mình muốn hỏi liệu mình đổi tên thành Anh Thư có hợp không, nếu không thì mình nên chọn tên thế nào cho hợp?
mẹ mình là Phạm Thị Thúy, mệnh hỏa (1964)
bố là Nguyễn Văn Thái, mệnh Kim (1963)
Cảm ơn bạn.
Meyeucon.org đã bình luận
Thu Thủy là hành Thủy, Kim sinh Thủy là quá tốt rồi, chưa kể bố cũng mệnh Kim thì là ổn chứ sao. Tôi thấy tên Anh THư ko hợp chút nào, hơn nữa trùng trong gia đình mà giữ tới gần 20 năm giờ mới tính đổi thì nghe ko ổn
Nguyễn Thu Thủy đã bình luận
Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trấn, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
sao ở trên bài viết nói là chữ Thủy và Thu không hợp với người mệnh Kim, vậy Thủy sinh Kim là tốt hay là không tốt ?
Meyeucon.org đã bình luận
Thứ nhất, Thu là hành Kim đứng chữ đệm không có ảnh hưởng gì
Thứ hai, Thủy là hành Thủy hợp mệnh Kiếm Phong Kim và đệm. Việc xung Chi Dậu còn tùy cách viết, với 4 cách viết của chữ Thủy thì ko phải chữ nào cũng xung.
tu anh đã bình luận
Vo chong toi nam nay se sinh be trai, muon xin y kien cach dat ten cho con cho hop ly.
Chong la Le Anh Tu – tuoi at mao
VO la Nguyen Thi Tu Anh – tuoi mau ngo
Meyeucon.org đã bình luận
Các bạn nên đặt tên như sau: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…
Đặng anh Tuấn đã bình luận
Mình tên là Đặng Anh Tuấn sinh ngày 10/12/1981 vợ mình là Đỗ thị Ngoc Oanh sinh ngày 20/10/1981 và co 1 cháu trai tên là Đặng Anh Tú Sinh ngày 30/07/2006. Tôi có dự định sinh thêm 1 cháu năm tân mão, theo bạn tôi nên đặt tên cháu là gì, rất mong được sự góp ý của các bạn. Chân thành cảm ơn.
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn có thể tham khảo các tên.
Bé trai: Linh (tinh thần), Đăng, Bính, Biên, Dương (thái dương), Thái, Doanh, Duật, Hân, Hoàng, Hùng, Hoán, Huỳnh (sáng tỏ), Nam, Huân, Huy, Hy (rạng đông), Lân (ánh sáng), Quang, Luyện, Nhiên, Lễ…
Bé gái: Hân, Linh, Đài, Chúc, Dương, Đan, Diễm, Mỹ, Diệp (chói lọi), Dung, Hồng, Hy, Nhiên, Thục, Yên, Diệu, Yến (chim yến)…