Mẹ Yêu Con ORG

Mẹ tròn - Con vuông

  • Home
  • Mẹ mang thai
  • Chăm sóc bé
  • Giáo dục trẻ
  • Góc tư vấn
  • Sức Khỏe Phụ Nữ
  • Làm đẹp
  • Tin tức

Những kiêng kỵ khi đặt tên cho con tuổi Dậu

Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…

Dậu – Mão là đối xung; Dậu – Tuất là lục hại

Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trấn, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.

Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…

Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…

Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình. Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.

Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.

Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.

Meyeucon.org - 10/07/2010
★★★★★★
Chia sẻ
Có thể bạn quan tâm: Đặt tên cho con

Bài viết liên quan

  • Tên Ân – Ý nghĩa và cách đặt tên cho con
  • Tên Ánh – Ý nghĩa và cách đặt tên cho bé
  • Đặt tên con gái năm 2014
  • Đặt tên con trai năm 2014
  • Đặt tên cho con Giáp Ngọ 2014

Bình luận

  1. Lê Hữu Nghị đã bình luận

    16/11/2011 at 10:07 chiều

    Tôi sắp có cháu nội vào khoảng 24/12/2011 tới. Con trai tôi tên là Lê Quang Dương. Con dâu tên là Lê Thu Hằng. Cả hai đều sinh năm Bính Dần 1986. Vậy xin meyeucon.org hãy đặt cho chấu một cái tên tốt. Xin cảm ơn!

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      18/11/2011 at 3:57 sáng

      Gia đình cho biết thêm bé là trai hay gái

      Trả lời
  2. Nguyễn Thu Thủy đã bình luận

    21/03/2011 at 10:37 chiều

    mình tên là Nguyễn Thu Thủy, sinh năm 1993, mình muốn đổi tên vì tên mình trùng tên với tên của một người trong gia đình với lại mình mệnh Kim, không hợp với Thu Thủy. Mình muốn hỏi liệu mình đổi tên thành Anh Thư có hợp không, nếu không thì mình nên chọn tên thế nào cho hợp?
    mẹ mình là Phạm Thị Thúy, mệnh hỏa (1964)
    bố là Nguyễn Văn Thái, mệnh Kim (1963)
    Cảm ơn bạn.

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      23/03/2011 at 3:23 sáng

      Thu Thủy là hành Thủy, Kim sinh Thủy là quá tốt rồi, chưa kể bố cũng mệnh Kim thì là ổn chứ sao. Tôi thấy tên Anh THư ko hợp chút nào, hơn nữa trùng trong gia đình mà giữ tới gần 20 năm giờ mới tính đổi thì nghe ko ổn

      Trả lời
      • Nguyễn Thu Thủy đã bình luận

        23/03/2011 at 11:54 sáng

        Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trấn, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.

        Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.

        sao ở trên bài viết nói là chữ Thủy và Thu không hợp với người mệnh Kim, vậy Thủy sinh Kim là tốt hay là không tốt ?

        Trả lời
        • Meyeucon.org đã bình luận

          24/03/2011 at 5:04 sáng

          Thứ nhất, Thu là hành Kim đứng chữ đệm không có ảnh hưởng gì
          Thứ hai, Thủy là hành Thủy hợp mệnh Kiếm Phong Kim và đệm. Việc xung Chi Dậu còn tùy cách viết, với 4 cách viết của chữ Thủy thì ko phải chữ nào cũng xung.

          Trả lời
  3. tu anh đã bình luận

    15/02/2011 at 9:49 sáng

    Vo chong toi nam nay se sinh be trai, muon xin y kien cach dat ten cho con cho hop ly.
    Chong la Le Anh Tu – tuoi at mao
    VO la Nguyen Thi Tu Anh – tuoi mau ngo

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      17/02/2011 at 3:39 chiều

      Các bạn nên đặt tên như sau: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…

      Trả lời
  4. Đặng anh Tuấn đã bình luận

    02/12/2010 at 11:53 sáng

    Mình tên là Đặng Anh Tuấn sinh ngày 10/12/1981 vợ mình là Đỗ thị Ngoc Oanh sinh ngày 20/10/1981 và co 1 cháu trai tên là Đặng Anh Tú Sinh ngày 30/07/2006. Tôi có dự định sinh thêm 1 cháu năm tân mão, theo bạn tôi nên đặt tên cháu là gì, rất mong được sự góp ý của các bạn. Chân thành cảm ơn.

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      03/12/2010 at 6:11 sáng

      Bạn có thể tham khảo các tên.
      Bé trai: Linh (tinh thần), Đăng, Bính, Biên, Dương (thái dương), Thái, Doanh, Duật, Hân, Hoàng, Hùng, Hoán, Huỳnh (sáng tỏ), Nam, Huân, Huy, Hy (rạng đông), Lân (ánh sáng), Quang, Luyện, Nhiên, Lễ…

      Bé gái: Hân, Linh, Đài, Chúc, Dương, Đan, Diễm, Mỹ, Diệp (chói lọi), Dung, Hồng, Hy, Nhiên, Thục, Yên, Diệu, Yến (chim yến)…

      Trả lời

Ý kiến của bạn Hủy

X

Vui lòng điền thông tin chính xác, để nhận được câu trả lời 1 cách nhanh nhất!

Sự phát triển của thai nhi
Theo quý:
Theo tháng:
Theo tuần:

Bài viết đọc nhiều

[Giải đáp] Mẹ bầu thừa sắt có sao không?

[Giải đáp] Mẹ bầu thừa sắt có sao không?

Hướng dẫn bổ sung sắt cho trẻ qua sữa mẹ

Hướng dẫn bổ sung sắt cho trẻ qua sữa mẹ

Nguyên nhân khiến trẻ 9 tháng biếng ăn – mẹ đã biết chưa?

Nguyên nhân khiến trẻ 9 tháng biếng ăn – mẹ đã biết chưa?

Trẻ 8 tháng biếng ăn phải làm sao?

Trẻ 8 tháng biếng ăn phải làm sao?

Thiếu sắt ở mẹ bầu có làm thai nhi bị ảnh hưởng?

Thiếu sắt ở mẹ bầu có làm thai nhi bị ảnh hưởng?

Trang chuyên thông tin về sức khỏe, tình yêu và hạnh phúc cho Mẹ, bé & Gia đình.

Thông tin và điều khoản
  • Chính sách biên tập và chỉnh sửa
  • Chính sách bảo mật thông tin
  • Chính sách quảng cáo và tài trợ
  • Tiêu chuẩn cộng đồng
Link liên kết
  • Chuyên mục chăm sóc bé
  • Chuyên mục mẹ mang thai
  • Chuyên mục sức khỏe phụ nữ
  • Chuyên mục làm đẹp

Mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo và bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm về những quyết định của mình.

Xem đầy đủ về thông tin “Miễn trừ trách nhiệm tại đây!”

Copyright © 2017 Meyeucon.org. All rights reserved. by Caia.vn