Mẹ Yêu Con ORG https://meyeucon.org Mẹ tròn - Con vuông Mon, 01 Jul 2024 02:18:03 +0700 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.1.1 Thủ phạm khiến bạn bị đau dạ dày là gì? https://meyeucon.org/41471/thu-pham-khien-ban-bi-dau-da-day-la-gi/ https://meyeucon.org/41471/thu-pham-khien-ban-bi-dau-da-day-la-gi/#respond Fri, 21 Jun 2024 13:54:02 +0000 https://meyeucon.org/?p=41471 Đau dạ dày nếu được phát hiện sớm, điều trị đúng nguyên nhân thì có thể chữa dứt điểm được. Việc phát hiện đúng nguyên nhân gây đau dạ dày là điều quan trọng để tìm ra phác đồ điều trị hợp lý nhất. Tuy nhiên, không phải lúc nào người bệnh cũng được chẩn đoán đúng để tìm ra được nguyên nhân trực tiếp gây bệnh. Bài viết này tôi xin chia sẻ cho bạn đọc về những thủ phạm gây ra bệnh đau dạ dày.

>> Tham khảo: Thống kê tỷ lệ đau dạ dày tại Việt Nam mới nhất

1. Ăn uống không khoa học

Tất cả những thói quen ăn uống không khoa học ảnh hưởng trực tiếp đến các bệnh về đường tiêu hóa và đặc biệt là nguyên nhân dẫn đến đau dạ dày.

  • Ăn quá nhanh: Khiến cho hoạt động co bóp của dạ dày bị tăng lên do thức ăn chưa được nghiền kĩ trước khi xuống đến dạ dày. Nó khiến cho nhu động dạ dày bị giảm và niêm mạc dạ dày bị tổn thương.
  • Ăn uống nhiều đồ lạnh: Các loại đồ ăn, thức uống này có thể khiến cho các mạch máu ở dạ dày mở rộng, làm giảm lưu lượng máu tới các cơ quan, khiến cho việc tiêu hóa thức ăn bị ảnh hưởng.
  • Ăn không đúng bữa: Dạ dày chỉ tiết ra axit trong một khoảng thời gian nhất định, nếu ăn ngoài khoảng thời gian này, lượng axit tiết ra sẽ bị thừa, đó chính là nguyên nhân gây bệnh viêm loét dạ dày.
  • Ăn nhiều trong bữa tối: ăn những thức ăn khó tiêu sẽ khiến cho các cơ quan tiêu hóa phải hoạt động quá mức cho phép, dịch vị dạ dày tiết ra nhiều gây ăn mòn niêm mạc dạ dày. Kéo dài tình trạng này sẽ dẫn đến đau, viêm, loét dạ dày.
  • Vừa ăn vừa làm việc: đây cũng là nguyên nhân gây ra bệnh đau dạ dày. Khi làm việc, nhất là làm việc trí não, một lượng lớn máu sẽ được “huy động” tới trung khu thần kinh để phục vụ cho các hoạt động trí não. Lượng máu cung cấp cho dạ dày để thực hiện chức năng tiêu hoá bị giảm đi, do vậy, dễ gây tổn thương cho dạ dày.

2. Làm việc quá sức

Khi bạn làm việc quá sức sẽ dẫn đến sự suy kiệt năng lượng, kéo theo sức đề kháng của cơ thể bị giảm sút nhanh chóng. Từ đó, chức năng tự bảo vệ của niêm mạc dạ dày cũng bị suy yếu. Điều này dẫn tới dạ dày dễ bị mất cân bằng chức năng bài tiết do không được cấp đủ máu. Khi dạ dày bị dư axít, dịch vị dạ dày ít đi, niêm mạc dạ dày sẽ bị tổn hại và gây ra tình trạng đau dạ dày.

3. Căng thẳng thần kinh

Hiện tượng đau dạ dày do căng thẳng thần kinh thường gặp nhất ở đối tượng là dân văn phòng. Khi bạn rơi vào trạng thái khó chịu, căng thẳng, trầm cảm, mệt mỏi… sự tiết dịch ở dạ dày cũng bị ảnh hưởng theo.

Đó là nguyên do tại sao chức năng tiêu hóa của dạ dày không được thực hiện tốt như mọi khi. Sự căng thẳng về tâm lý, cảm xúc có thể kéo theo ảnh hưởng xấu ở dạ dày. Do đó, trầm cảm kéo dài, lo lắng cũng sẽ làm tăng nguy cơ bệnh đau dạ dày, viêm loét dạ dày.

4. Lạm dụng thuốc giảm đau

Theo Tri thức trẻ, các loại thuốc giảm đau đều có tác dụng kìm hãm sự sản xuất niêm mạc bảo vệ thành dạ dày. Khi các niêm mạc này bị ảnh hưởng và không làm tốt chức năng bảo vệ thành dạ dày thì sẽ dẫn tới hiện tượng dạ dày co bóp bất thường, gây đau. Thậm chí, khi các niêm mạc bị ảnh hưởng trầm trọng còn làm xuất hiện các vết loét trong dạ dày, dẫn đến viêm loét dạ dày.

Do vậy, nếu cảm thấy chưa thực sự cần thiết, bạn không nên lạm dụng thuốc giảm đau. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có sự chỉ dẫn và kê đơn của bác sĩ.

5. Uống rượu bia quá độ

Trong tất cả các loại rượu bia hay đồ uống có cồn đều chứa các men vi sinh. Các loại men này nếu vào cơ thể ở mức vừa phải thì sẽ có lợi cho việc tiêu hóa thức ăn. Nhưng nếu, bạn uống rượu bia quá nhiều, lượng men vi sinh vào cơ thể ở mức quá tải thì sẽ gây ra những rối loạn trong đường tiêu hoá và làm hạn chế khả năng điều tiết thức ăn của dạ dày, từ đó gây ra các bệnh ở dạ dày như đau dạ dày, viêm loét dạ dày…

Chính những thói quen ăn uống không hợp lý, những áp lực công việc và cuộc sống  là thủ phạm mang đến cho bạn căn bệnh về dạ dày. Vậy bạn nên thay đổi thực đơn ăn uống của mình và gia đình phù hợp cho việc điều trị và phòng tránh bệnh về dạ dày hiệu quả nhé. Luôn giữ cho tinh thần thoải mái cũng là yếu tố quan trọng cho bệnh về dạ dày. Ngoài ra khi có những triệu chứng về bệnh  dạ dày bạn cần đến gặp các chuyên gia để có những biện pháp điều trị sớm cho căn bệnh.

]]>
https://meyeucon.org/41471/thu-pham-khien-ban-bi-dau-da-day-la-gi/feed/ 0
Vi khuẩn Hp gây trào ngược dạ dày – Hiểu đúng như nào? https://meyeucon.org/48170/vi-khuan-hp-gay-trao-nguoc-da-day/ https://meyeucon.org/48170/vi-khuan-hp-gay-trao-nguoc-da-day/#respond Thu, 13 Jun 2024 09:58:45 +0000 http://meyeucon.org/?p=48170 Vi khuẩn Hp là một loại vi khuẩn có khả năng sống trong môi trường acid của dạ dày, gây ra các bệnh lý về dạ dày. Trong list bệnh này có trào ngược dạ dày không? Cùng tìm hiểu vi khuẩn Hp gây trào ngược dạ dày hay không? Chúng ta cần hiểu đúng như thế nào về mối liên hệ giữa vi khuẩn Hp và trào ngược dạ dày? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để giải đáp những thắc mắc trên.

Liệu có phải vi khuẩn Hp gây trào ngược dạ dày?

Bệnh trào ngược dạ dày là bệnh acid dạ dày trào ngược lên thực quản, gây ợ nóng, ợ chua, ho, khó thở.

Đọc chi tiết về bệnh trong bài: Tìm hiểu tổng quan về bệnh trào ngược dạ dày thực quản

Vi khuẩn HP là một loại vi khuẩn có hình xoắn, sống trong niêm mạc dạ dày của người. Vi khuẩn này có thể gây ra các bệnh như viêm dạ dày, loét dạ dày, ung thư dạ dày, và một số bệnh khác.

H. pylori và trào ngược dạ dày có tương tác phức tạp với nhau. H. pylori có thể làm tăng hoặc giảm tiết acid dạ dày, tùy thuộc vào loại viêm dạ dày. H. pylori cũng có thể bảo vệ hoặc gây ra trào ngược dạ dày, tùy thuộc vào chủng CagA của vi khuẩn này.

Nhiều người hay lầm tưởng rằng vi khuẩn Hp là nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh trào ngược dạ dày nhưng không trên thực tế vi khuẩn Hp thường không gây ra bệnh trào ngược, trong một số trường hợp nó còn giúp hạn chế bị bệnh trào ngược.

Tuy nhiên thì mối quan hệ giữa trào ngược dạ dày và vi khuẩn H.pylori vẫn còn là chủ đề tranh luận.

Cơ chế giúp làm giảm trào ngược của vi khuẩn Hp

Như đã nói ở trên, vi khuẩn H. pylori không gây trào ngược dạ dày thực quản, thậm chí với một số trường hợp nó giúp bảo vệ khỏi bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản và các biến chứng.

Cụ thể cơ chế giúp giảm trào ngược dạ dày của vi khuẩn Hp là như nào?

Vi khuẩn H pylori có enzyme urease sẽ phân giải urê thành amoniac làm kiềm hóa dịch axit dạ dày, làm giảm acid dạ dày và kích thích sản xuất IL-10, một chất kháng viêm. Điều này sẽ làm giảm bệnh lý trào ngược thực quản, giảm loét trợt tâm vị, thực quản.

Thực tế thì:

Ở những bệnh nhân bị viêm loét dạ dày có HP dương tính, việc loại bỏ HP làm giảm nhu động thực quản, tăng cường tiếp xúc với axit thực quản lại làm trầm trọng thêm các triệu chứng trào ngược dạ dày, cho thấy vi khuẩn HP có thể là yếu tố bảo vệ trào ngược dạ dày.

Chính vì thế, chúng ta nên nhìn vi khuẩn H pylori dưới hai khía cạnh:

  1. Có lợi: Vi khuẩn H pylori vô hại, thậm chí lại lợi ích.
  2. Có hại: Vi khuẩn H pylori là tác nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng và ung thư non-cardia. Vì thế hiện nay, nhiều cơ sở y tế trên toàn thể giới đều thống nhất chỉ dùng kháng sinh để triệt để loại trừ H pylori trong các tình huống sau: Loét dạ dày tá tràng có HP dương tính; Viêm dạ dày HP dương tính; Gia đình có người bị ung thư dạ dày, loét dạ dày tá tràng; Viêm teo dạ dày mạn tính; Sau phẫu thuật ung thư dạ dày.

Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho rằng chủng CagA của H. pylori có thể gây gia tăng trào ngược dạ dày thực quản, bằng cách làm tăng viêm dạ dày, tăng tiết axit dạ dày và làm suy yếu cơ môn vị.

Vậy mà điều trị trào ngược dạ dày liên quan đến nhiễm khuẩn Hp sẽ thực hiện như nào? Liệu có cần thiết tiệt trừ vi khuẩn này không? Cùng đọc tiếp theo để rõ hơn.

Trị trào ngược dạ dày liên quan nhiễm khuẩn Hp

Như đã nói ở phần trên, chỉ định dùng kháng sinh để triệt để loại trừ H pylori chỉ áp dụng cho các trường hợp: Loét dạ dày tá tràng có HP dương tính; Viêm dạ dày HP dương tính; Gia đình có người bị ung thư dạ dày, loét dạ dày tá tràng; Viêm teo dạ dày mạn tính; Sau phẫu thuật ung thư dạ dày.

Việc xét nghiệm và loại bỏ vi khuẩn Hp H. pylori không được khuyến cáo ở những bệnh nhân mắc trào ngược dạ dày (khi những bệnh nhân này không cần điều trị duy trì PPI). Do diều trị lâu dài bằng thuốc ức chế bơm proton có thể đẩy nhanh sự phát triển của viêm teo dạ dày và do đó làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày.

Tuy nhiên lại có khuyến cáo nên loại trừ nhiễm H.pylori ở những bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản cần điều trị lâu dài bằng omeprazole, vì một số nghiên cứu đã báo cáo rằng thuốc này gây ra, khi có sự hiện diện của vi sinh vật, viêm teo dạ dày, với hậu quả là về mặt lý thuyết là nguy cơ cao ung thư dạ dày.

Loại trừ vi khuẩn H. pylori có thể cải thiện hoặc làm tồi tệ trào ngược dạ dày, tùy thuộc vào vị trí và mức độ viêm dạ dày. Tuy nhiên, điều trị H. pylori là cần thiết để ngăn ngừa ung thư dạ dày. Chỉ định diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân trào ngược dạ dày khi điều trị duy trì bằng PPI

Điều hết sức lưu ý là phải hạn chế lây nhiễm H. pylori bằng 4 động thái đơn giản nhưng hữu hiệu:

  • Vệ sinh môi trường sống.
  • Vệ sinh thực phẩm: ăn chín, uống sôi.
  • Tránh lây nhiễm khi làm nội soi, chữa sâu răng hoặc lấy cao răng,
  • Không dùng chung bát đũa, ly chén, hôn hít, mớm cơm cho trẻ con….

Vậy vi khuẩn Hp gây bệnh gì?

Không có thông tin rõ ràng về vi khuẩn Hp gây trào ngược dạ dày. Vậy vi khuẩn Hp gây các bệnh lý liên quan đến dạ dày cụ thể là những bệnh nào? Nếu không được điều trị kịp thời, vi khuẩn Hp có thể tiến triển thành các bệnh sau:

Viêm dạ dày

Nếu không được điều trị, H. pylori có thể gây viêm dạ dày. Viêm dạ dày có thể xảy ra đột ngột (viêm dạ dày cấp tính) hoặc dần dần (viêm dạ dày mãn tính). Phổ biến thường gặp nhất là tình trạng nhiễm vi khuẩn lâu dài gây ra viêm teo dạ dày mãn tính.

Đây là một hình thái của viêm dạ dày mạn tính, khi niêm mạc dạ dày bị viêm và teo lại, giảm chức năng tiết axit và enzyme tiêu hóa. Vi khuẩn Hp là nguyên nhân chính gây ra viêm teo dạ dày, do chúng tiết ra men urease, làm tăng độ pH của dạ dày và gây kích ứng niêm mạc. Viêm teo dạ dày có thể gây ra các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, chán ăn, sụt cân, thiếu máu thiếu sắt.

Viêm loét dạ dày tá tràng

Nhiễm khuẩn H.p là nguyên nhân chủ yếu gây nên loét dạ dày tá tràng. Việc này đã được kiểm chứng bằng cả số liệu thống kê, cả thí nghiệm và thực tế lâm sàng khi loại bỏ vi khuẩn này.

Đây là bệnh lý khi niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng bị tổn thương, tạo thành các vết loét. Vi khuẩn Hp là một trong những yếu tố gây ra viêm loét, do chúng phá vỡ lớp nhầy bảo vệ niêm mạc khỏi tác động của axit dạ dày. Viêm loét dạ dày tá tràng có thể gây ra các triệu chứng như đau thượng vị, ợ chua, ợ nóng, nôn ói, đại tiện ra máu hoặc phân đen.

Đọc thêm: Chế độ ăn uống khi bị viêm loét dạ dày

Ung thư dạ dày

Vi khuẩn H.Pylori khiến người bị nhiễm có nguy cơ cao hơn 6-10 lần mắc ung thư dạ dày so với người không nhiễm. Đó là vì vi khuẩn này gây ra viêm dạ dày mạn tính, tạo ra các tổ xơ và sẹo trên niêm mạc dạ dày. Những tổn thương này có khả năng biến đổi thành tế bào ung thư dạ dày. Ung thư dạ dày có thể gây ra các triệu chứng như đau bụng, chán ăn, sút cân, mệt mỏi, buồn nôn, nôn ói, nuốt nghẹn

Bệnh lý ngoài đường tiêu hóa

Bên cạnh các bệnh ý về đường tiêu hóa, vi khuẩn Hp cũng gây ra một số bệnh lý khác. Chẳng hạn như: Các bệnh lý thực quản, viêm túi thừa Meckel chảy máu, loét đại trực tràng chảy máu, ung thư đại trực tràng và tiêu chảy mạn tính ở trẻ em.

Nếu bạn nghi ngờ bị nhiễm khuẩn Hp, bạn nên đi khám bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời nhé.

Tài liệu tham khảo:

  • Helicobacter pylori và bệnh trào ngược dạ dày thực quản: bạn hay thù?.Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10370661/]
  • Liệu nhiễm H. pylori hoặc việc loại bỏ nó có vai trò gì trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản không? Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12700499/]
  • Helicobacter pylori và bệnh trào ngược dạ dày thực quản: bạn hay thù? Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10370661/]
  • GERD và H. pylori: có mối liên hệ nào không? Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11215851/]
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản và nhiễm Helicobacter pylori. Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12684588/]
  • Việc loại bỏ vi khuẩn Helicobacter pylori có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản không?. Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10763937/]
  • Vai trò có thể có của Helicobacter pylori trong GERD. Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11478751/]
  • Thuốc ức chế bơm proton và viêm dạ dày Helicobacter pylori: bạn hay thù? Link:[https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16930292/]
  • Bài viết tổng quan: Helicobacter pylori và bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Link: [https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16042657/]
]]>
https://meyeucon.org/48170/vi-khuan-hp-gay-trao-nguoc-da-day/feed/ 0
Bị suy giãn tĩnh mạch chân không nên làm gì? https://meyeucon.org/48140/bi-suy-gian-tinh-mach-chan-khong-nen-lam-gi/ https://meyeucon.org/48140/bi-suy-gian-tinh-mach-chan-khong-nen-lam-gi/#respond Thu, 25 Apr 2024 11:03:19 +0000 http://meyeucon.org/?p=48140 Trong cuộc chiến chống lại căn bệnh về tĩnh mạch, việc tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn y khoa là bước không thể thiếu. Bệnh nhân cần phải biết rõ những hành động cần tránh để không làm trầm trọng thêm tình trạng. Thiếu coi trọng các biện pháp phòng ngừa và để môi trường xung quanh tiếp tục tác động tiêu cực sẽ chỉ khiến cho bệnh càng thêm nghiêm trọng.

Người bị giãn tĩnh mạch không nên ăn những thực phẩm nào?

Trong quá trình điều trị và kiểm soát bệnh giãn tĩnh mạch chân, chế độ ăn uống đóng một vai trò quan trọng. Bác sĩ sẽ nhấn mạnh đến việc hạn chế hoặc loại bỏ hoàn toàn một số thực phẩm nhất định để không làm trầm trọng thêm tình trạng của các tĩnh mạch.

Thực phẩm giàu tinh bột và đường: Mặc dù việc tiêu thụ một lượng nhỏ có thể được chấp nhận, nhưng cần phải hạn chế nghiêm ngặt các món ăn chứa nhiều carbohydrate đơn giản. Sự thừa thãi calo từ việc tiêu thụ quá mức bánh ngọt và đồ ngọt có thể dẫn đến tăng cân và béo phì, làm tăng áp lực lên chân và làm suy giảm tuần hoàn máu.

Thực phẩm chứa chất béo động vật và trans fat: Cần giảm thiểu việc tiêu thụ các món chiên và các món chứa bơ. Trans fat là loại chất béo cần tránh hoàn toàn trong chế độ ăn của người mắc bệnh giãn tĩnh mạch. Sự dư thừa chất béo có thể gây ra tăng cân không lành mạnh và thay đổi độ đàn hồi của thành mạch.

Thực phẩm cay và mặn: Đây là nhóm thực phẩm khác cần hạn chế, vì chúng có thể gây giữ nước trong cơ thể, dẫn đến tình trạng sưng phù, đặc biệt là ở chi dưới. Sự giữ nước thừa trong mạch máu có thể làm tăng áp lực lên thành tĩnh mạch, khiến chúng giãn và biến dạng nhiều hơn.

Rượu: Không nên tin vào quan niệm sai lầm rằng việc tiêu thụ rượu với liều lượng nhỏ có lợi cho mạch máu. Ethanol và các sản phẩm chuyển hóa của nó có thể làm giãn mạch máu tạm thời, nhưng sau đó lại làm co mạch một cách mạnh mẽ. Các tĩnh mạch mỏng manh có thể bị tổn thương do áp lực quá mức, và có thể xảy ra các quá trình viêm. Ngoài ra, rượu còn làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch.

Cà phê: Trong lộ trình điều trị bệnh giãn tĩnh mạch, việc lựa chọn thức uống cũng cần được xem xét cẩn thận. Các chuyên gia y tế khuyến nghị nên hạn chế hoặc loại bỏ hoàn toàn cà phê khỏi chế độ ăn uống hàng ngày, chỉ nên tiêu thụ 1-2 tách nhỏ mỗi ngày nếu cần. Lý do là các chất hoạt tính sinh học trong cà phê có thể làm chậm quá trình nhu động ruột, gây táo bón, điều này đặc biệt nguy hiểm đối với những người mắc bệnh trĩ và giãn tĩnh mạch chân.

Đối với thức uống từ củ cải đường, mặc dù không chứa caffeine, nhưng các hợp chất thực vật trong đó lại có tác dụng làm loãng máu, kích thích sự giãn nở của mạch máu và tăng cường độ thẩm thấu của thành mạch. Điều này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh. Do đó, việc lựa chọn thức uống phù hợp là một phần không thể thiếu trong quản lý và cải thiện bệnh giãn tĩnh mạch, giúp ngăn chặn sự tiến triển của bệnh.

Việc tuân thủ một chế độ ăn uống lành mạnh và cân đối, cùng với việc tránh xa những thực phẩm có hại là bước quan trọng trong việc kiểm soát và cải thiện tình trạng bệnh giãn tĩnh mạch.

Bị suy giãn tĩnh mạch chân nên tránh môn thể thao nào?

Hoạt động thể chất đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe, tuy nhiên, đối với người bị giãn tĩnh mạch chân, việc lựa chọn bài tập phù hợp là vô cùng cần thiết.

Tập luyện đúng cách giúp tăng cường lưu thông máu, giảm phù nề, cải thiện các triệu chứng của bệnh. Tuy nhiên, nếu lựa chọn sai bài tập, tác dụng ngược có thể xảy ra, làm nặng thêm tình trạng bệnh lý.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bị giãn tĩnh mạch chân cần tuyệt đối tránh các bài tập sau:

  • Bài tập tăng áp lực lên chân: Tập tạ, nâng vật nặng: Gây áp lực trực tiếp lên chân, khiến máu ứ đọng, gia tăng nguy cơ giãn tĩnh mạch.
  • Chạy nhanh, nhảy dây: Tác động mạnh lên khớp gối, làm tăng áp lực lên hệ thống van tĩnh mạch.
  • Squat (hít thở squat): Tập trung cơ bắp đùi trước, tạo áp lực lớn lên tĩnh mạch chân.
  • Bài tập có tính va đập mạnh:Bóng đá, bóng chuyền: Nguy cơ chấn thương cao, ảnh hưởng đến hệ thống tuần hoàn.
  • Thể dục dụng cụ: Các động tác nhảy, xoay người đột ngột có thể gây tổn thương tĩnh mạch.

Hỏi đáp: 

Có thể mát xa chân nếu bạn bị giãn tĩnh mạch?

Khi đối mặt với bệnh giãn tĩnh mạch, việc chăm sóc và bảo vệ đôi chân không chỉ là một nhu cầu mà còn là một ưu tiên. Các phương pháp massage như massage hút chân không, massage chống cellulite, có thể gây hại cho tình trạng của các tĩnh mạch, thậm chí làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông. Vì vậy, các bác sĩ thường khuyến cáo tránh xa những phương pháp này.

Bị giãn tĩnh mạch có nên tắm nước nóng và xông hơi?

Tương tự, việc thư giãn trong bồn tắm nước nóng hoặc xông hơi cũng không được khuyến khích cho những người mắc bệnh giãn tĩnh mạch. Mặc dù các phương pháp làm lạnh như ngâm chân trong nước lạnh có thể có lợi, nhưng nhiệt độ cao khi xông hơi có thể làm chậm dòng chảy của máu và gây tổn thương cho các tĩnh mạch.

Có thể tẩy lông cho người bị giãn tĩnh mạch không?

Về việc làm đẹp, như việc sử dụng các loại bọc lạnh, kem, hoặc gel, chúng thường được coi là an toàn miễn là chúng chỉ tác động lên bề mặt da và không gây áp lực hoặc kéo căng da. Đối với việc loại bỏ lông không mong muốn, việc sử dụng dao cạo hoặc kem tẩy lông là phương pháp an toàn nhất. Tuy nhiên, các phương pháp như laser hoặc điện phân cần được thảo luận với bác sĩ trước khi thực hiện.

Các phương pháp như waxing, tẩy lông bằng đường mật ong, hoặc tẩy lông bằng máy photoepilation có thể làm tổn thương vùng da chân, vì vậy chúng cần được cân nhắc kỹ lưỡng và trao đổi với bác sĩ dựa trên các triệu chứng và giai đoạn của bệnh.

Tìm hiểu thêm: Bị giãn tĩnh mạch chân nên khám ở đâu?

Lưu ý chung cho người bị suy giãn tĩnh mạch chân?

Đối với những người mắc bệnh giãn tĩnh mạch, việc tuân theo các hướng dẫn y khoa và thay đổi lối sống là cực kỳ quan trọng để kiểm soát bệnh tình và ngăn chặn các biến chứng. Dưới đây là một số khuyến nghị chung:

  • Tăng cường vận động: Hãy cố gắng di chuyển nhiều hơn, tránh công việc ngồi lâu và lối sống ít vận động.
  • Hạn chế gắng sức: Tránh việc nâng vật nặng, các hoạt động làm tăng áp lực bụng vì chúng có thể ảnh hưởng xấu đến tuần hoàn máu.
  • Điều chỉnh chế độ ăn: Một chế độ ăn lành mạnh giúp phòng tránh táo bón và tiêu chảy, đồng thời cung cấp đủ dưỡng chất và hạn chế calo rỗng gây tăng cân.
  • Bỏ các thói quen xấu: Như hút thuốc lá và uống rượu, vì chúng có thể làm giảm độ đàn hồi của mạch máu và ảnh hưởng đến lưu thông máu.
  • Mặc đồ nén (nếu có chỉ định): Đồ nén giúp cải thiện lưu thông máu và giảm sưng phù.
  • Nghỉ ngơi đầy đủ: Ngủ ít nhất 8 giờ mỗi đêm và giữ chân ở vị trí cao hơn khi nghỉ ngơi để tăng cường lưu thông máu.
  • Thực hiện bài tập và vận động: Các bài tập nhẹ nhàng và ngâm chân nước nóng lạnh giúp tăng cường sức khỏe của mạch máu.
  • Tuân thủ phác đồ điều trị: Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ và không tự ý thay đổi.
  • Tránh tự chữa trị: Không nên áp dụng các phương pháp dân gian không rõ ràng mà không thảo luận với bác sĩ.

Những biện pháp này không chỉ giúp kiểm soát tình trạng bệnh mà còn hỗ trợ cải thiện sức khỏe tổng thể và ngăn ngừa các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến bệnh giãn tĩnh mạch.

]]>
https://meyeucon.org/48140/bi-suy-gian-tinh-mach-chan-khong-nen-lam-gi/feed/ 0
Mang vớ y khoa trong bao lâu? https://meyeucon.org/46239/mang-vo-y-khoa-trong-bao-lau/ https://meyeucon.org/46239/mang-vo-y-khoa-trong-bao-lau/#respond Wed, 22 Nov 2023 06:43:39 +0000 http://meyeucon.org/?p=46239

Vớ y khoa là một loại vớ đặc biệt, có khả năng tạo áp lực lên chân, giúp cải thiện tuần hoàn máu, ngăn ngừa và điều trị bệnh suy giãn tĩnh mạch chân. Vậy bạn nên mang vớ y khoa trong bao lâu để có hiệu quả tốt nhất? Có những lưu ý gì khi sử dụng vớ y khoa? Làm thế nào để chọn, mang, bảo quản vớ y khoa đúng cách? Trong bài viết này, Meyeucon.org sẽ trả lời cho bạn những câu hỏi này, để bạn có thể sử dụng vớ y khoa hiệu quả và an toàn, để cải thiện tuần hoàn máu, ngăn ngừa và điều trị bệnh suy giãn tĩnh mạch chân. Hãy cùng theo dõi nhé!

Thời gian mang vớ y khoa

Thời gian mang vớ y khoa phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như mức độ nặng nhẹ của bệnh, mục đích sử dụng, sự thoải mái của người dùng

  • Mang vớ y khoa vào buổi sáng khi chân chưa phù nề, và tháo vớ ra khi đi ngủ hoặc nghỉ ngơi. Đây là thời điểm lý tưởng để mang vớ y khoa, vì lúc này tĩnh mạch chân có áp lực thấp nhất, và vớ y khoa có thể giúp ngăn ngừa sự tăng áp lực trong ngày.
  • Mang vớ y khoa trong suốt ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ, để duy trì hiệu quả điều trị. Bạn nên mang vớ y khoa ít nhất 4-6 giờ mỗi ngày, nếu không có biến chứng nghiêm trọng. Nếu bạn có biến chứng như loét da, viêm nhiễm, huyết khối, bạn cần mang vớ y khoa liên tục, trừ khi đi ngủ hoặc tắm.

Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt, bạn cần điều chỉnh thời gian mang vớ y khoa, như sau:

  • Khi mang thai: Bạn nên mang vớ y khoa mức độ áp lực nhẹ hoặc trung bình, để phòng ngừa suy giãn tĩnh mạch chân do sự thay đổi nội tiết, tăng cân, tăng áp lực tử cung. Bạn nên mang vớ y khoa trong suốt thai kỳ, và tiếp tục mang vớ y khoa trong 6 tuần sau sinh. (Đọc thêm: Bà bầu bị đau mỏi chân phải làm sao?)
  • Khi đi máy bay: Bạn nên mang vớ y khoa mức độ áp lực trung bình hoặc cao, để phòng ngừa huyết khối do ngồi lâu một chỗ, thiếu oxy, thay đổi áp suất không khí. Bạn nên mang vớ y khoa trước khi lên máy bay, và tháo vớ ra sau khi xuống máy bay.
  • Khi có biến chứng hoặc triệu chứng khác thường: Bạn nên ngừng mang vớ y khoa và đi khám bác sĩ ngay, nếu bạn có các biến chứng hoặc triệu chứng khác thường như: vết loét da không lành, nhiễm trùng, viêm da, dị ứng, ngứa rát, đau nhức, tê liệt, mất cảm giác, màu da thay đổi, nhiệt độ chân thay đổi. Bạn cần được bác sĩ kiểm tra lại tình trạng bệnh, đo lại áp lực tĩnh mạch, và chỉ định lại mức độ áp lực của vớ y khoa.

Tham khảo: Cách xoa bóp chân giảm đau nhức cho người bị giãn tĩnh mạch

Cách chọn vớ y khoa

Để chọn vớ y khoa phù hợp, bạn cần xem xét các yếu tố sau:

Tình trạng bệnh:

Bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết mức độ nặng nhẹ của bệnh suy giãn tĩnh mạch chân, cũng như các biến chứng có thể xảy ra. Bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn mức độ áp lực cần thiết của vớ y khoa, dựa trên kết quả đo áp lực của tĩnh mạch chân.

Mức độ áp lực của vớ y khoa được đo bằng đơn vị mmHg (milimét thủy ngân), thể hiện sức ép mà vớ tạo lên chân. Có 4 mức độ áp lực chính là:

  • nhẹ (15-20 mmHg)
  • trung bình (20-30 mmHg)
  • cao (30-40 mmHg)
  • rất cao (trên 40 mmHg)

Nếu bạn không có biến chứng nghiêm trọng, bạn có thể sử dụng vớ y khoa mức độ áp lực nhẹ hoặc trung bình. Nếu bạn có biến chứng như loét da, viêm nhiễm, huyết khối, bạn cần sử dụng vớ y khoa mức độ áp lực cao hoặc rất cao.

Kích thước chân:

Bạn cần đo chính xác kích thước của chân, bao gồm chu vi bắp chân, chu vi mắt cá chân, chiều dài từ gót đến đầu gối, chiều dài từ gót đến háng. Bạn có thể tham khảo bảng kích thước của các nhà sản xuất vớ y khoa để chọn vớ có kích thước phù hợp. Bạn nên chọn vớ có kích thước vừa vặn, không quá chật hay quá rộng, để tránh gây cản trở tuần hoàn máu hoặc làm giảm hiệu quả của vớ.

Sở thích cá nhân:

Chất liệu của vớ y khoa thường là cotton, nylon, spandex, lycra, microfiber, với độ co giãn và thấm hút tốt. Màu sắc và kiểu dáng của vớ y khoa có thể đa dạng, từ màu trắng, đen, da, xanh, đỏ, đến các hoa văn, họa tiết khác nhau.

Bạn có thể chọn vớ y khoa theo sở thích về chất liệu, màu sắc, kiểu dáng. Bạn nên chọn vớ có chất liệu mềm mại, co giãn, thấm hút, không gây kích ứng da. Bạn có thể chọn vớ có màu sắc và kiểu dáng phù hợp với phong cách của bạn, như màu trắng, đen, da, xanh, đỏ, hoa văn, họa tiết. Bạn cũng có thể chọn vớ có kiểu dáng khác nhau, như vớ ngắn, vớ dài, vớ quần, vớ có ngón, vớ không ngón .

Cách mang vớ y khoa

Để mang vớ y khoa đúng cách, bạn cần làm theo các bước sau:

Bước 1: Lộn trái vớ, đưa tay vào trong vớ, kéo vớ ra đến phần gót .

Bước 2: Đưa chân vào trong vớ, đặt gót chân vào vị trí phù hợp trên vớ .

Bước 3: Kéo vớ lên từ từ, từ mắt cá chân, bắp chân, đầu gối, đùi, theo chiều từ dưới lên trên .

Bước 4: Điều chỉnh vớ sao cho ôm sát chân

Bước 5: Tránh xắn, xoắn, gấp vớ, đảm bảo vớ phân bố đều áp lực lên chân .

Bước 6: Lặp lại các bước trên với chân kia .

Bạn nên mang vớ y khoa vào buổi sáng khi chân chưa phù nề, và tháo vớ ra khi đi ngủ hoặc nghỉ ngơi . Bạn cũng nên mang vớ y khoa trong suốt ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ, để duy trì hiệu quả điều trị .

Lưu ý khi mang vớ y khoa

Khi mang vớ y khoa, bạn cần chú ý đến các điều sau:

Theo dõi tình trạng chân: Bạn nên kiểm tra thường xuyên màu da, nhiệt độ, độ ẩm, sưng tấy, ngứa rát, đau nhức, vết trầy xước, nhiễm trùng của chân. Nếu bạn phát hiện bất thường, bạn nên tháo vớ ra và đi khám bác sĩ ngay .

Kết hợp với các biện pháp khác: Bạn nên uống thuốc, tập thể dục, nâng chân, giảm cân, mặc quần áo rộng rãi, tránh nhiệt độ cao, áp lực, chấn thương, để hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh suy giãn tĩnh mạch chân . Bạn nên thực hiện các biện pháp này theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thay đổi vớ y khoa: Bạn nên thay vớ mới khi vớ cũ bị rách, giãn, mất áp lực, để đảm bảo hiệu quả và an toàn . Bạn nên thay vớ theo định kỳ hoặc theo tình trạng bệnh, để phù hợp với sự thay đổi của chân . Bạn nên thay vớ khi có sự thay đổi về kích thước chân, do tăng cân, giảm cân, mang thai, hoặc do bệnh tiến triển.

Hỏi đáp: Bị giãn tĩnh mạch chân có nên ngâm chân?

Cách bảo quản vớ y khoa

Để bảo quản vớ y khoa, bạn cần làm theo các lời khuyên sau:

  • Giặt vớ y khoa bằng tay hoặc máy, sử dụng nước ấm và xà phòng nhẹ, không dùng chất tẩy, chất xúc tác, chất tạo bọt.
  • Phơi vớ trong bóng râm, không phơi dưới ánh nắng trực tiếp, không sử dụng máy sấy, bàn ủi, lò vi sóng.
  • Tránh tiếp xúc vớ với nhiệt độ cao, hóa chất, vật sắc nhọn, có thể làm hỏng vớ hoặc làm giảm áp lực của vớ.
  • Cất vớ trong túi nilon hoặc hộp đựng, để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách sử dụng vớ y khoa và các lưu ý khi dùng vớ y khoa cho người bị suy giãn tĩnh mạch chân. Bạn đã biết cách chọn, mang, bảo quản vớ y khoa đúng cách, cũng như thời gian mang vớ y khoa phù hợp với tình trạng bệnh và mục đích sử dụng. Để giảm triệu chứng và phòng ngừa bệnh giãn tĩnh mạch chân, bạn cũng nên chú ý tới chế độ ăn uống khoa học và thực hiện các bài tập phù hợp.

 

]]>
https://meyeucon.org/46239/mang-vo-y-khoa-trong-bao-lau/feed/ 0
Bệnh giãn tĩnh mạch chân nên ăn gì? kiêng gì? https://meyeucon.org/46134/benh-gian-tinh-mach-chan-nen-an-gi-kieng-gi/ https://meyeucon.org/46134/benh-gian-tinh-mach-chan-nen-an-gi-kieng-gi/#respond Wed, 30 Aug 2023 07:20:27 +0000 http://meyeucon.org/?p=46134 Các bệnh lý nói chung và suy giãn tĩnh mạch chân nói riêng đều có liên quan mật thiết đến chế độ ăn uống. Một số loại thực phẩm, đồ ăn có thể cải thiện các triệu chứng suy giãn tĩnh mạch hiệu quả nhưng cũng sẽ có những loại đồ ăn khiến bệnh trở nên trầm trọng hơn. Vậy khi bị suy giãn tĩnh mạch chúng ta cần ăn gì, kiêng gì để giúp bệnh thuyên giảm. Các bạn hãy cùng tìm hiểu ở những thông tin sau nhé:

Bệnh giãn tĩnh mạch chân là gì?

Suy giãn tĩnh mạch chân là bệnh lý mà chức năng của van tĩnh mạch suy giảm khiến máu khó hồi về tim, bị ứ đọng lại các tĩnh mạch ở chân làm chúng bị giãn nở, ngoằn ngoèo và lồi lên trên bề mặt da. Suy giãn tĩnh mạch chân có thể gây ra các triệu chứng như đau nhức, nặng chân, sưng phù, ngứa, da khô, da thâm, thậm chí là lở loét… Tình trạng này gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe của người bệnh.

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc suy giãn tĩnh mạch chân bao gồm tuổi tác, di truyền, giới tính, thừa cân, mang thai, đứng hoặc ngồi lâu một chỗ, hút thuốc lá và uống rượu.

☛ Đọc thêm: Dấu hiệu giãn tĩnh mạch chân dễ nhận biết

Để phòng ngừa và điều trị suy giãn tĩnh mạch, ngoài việc áp dụng các biện pháp y tế như dùng thuốc, mang vớ y khoa, tiêm xơ tĩnh mạch hoặc phẫu thuật, người bệnh cũng nên chú ý đến chế độ ăn uống. Mục tiêu của chế độ ăn uống cho người suy giãn tĩnh mạch cần hướng tới chính là tăng cường sức mạnh của thành mạch, giảm độ nhớt của máu, giảm phù nề, ngăn ngừa hình thành cục máu đông, giữ cân nặng hợp lý, ngăn ngừa táo bón. Và sau đây là một số loại thực phẩm có lợi cho sức khỏe tĩnh mạch, các bạn cùng tham khảo:

Những thực phẩm tốt cho người suy giãn tĩnh mạch chân

1. Rau xanh đậm

Các loại rau có màu xanh đậm như cải xoăn, cải bắp, rau diếp xoăn, rau cải ngọt… rất giàu vitamin K –  đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, ngăn ngừa huyết khối và duy trì độ đàn hồi của tĩnh mạch. Vì thế, ăn nhiều các loại rau xanh kể trên sẽ giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng của suy giãn tĩnh mạch.

Ngoài ra, rau xanh đậm cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa và vitamin A, C, E, giúp bảo vệ các tế bào máu khỏi bị tổn thương bởi các gốc tự do tấn công. Từ đó hạn chế được các triệu chứng đau nhức, nặng mỏi, phù chân…

Đặc biệt, ăn nhiều rau xanh giúp tăng cường chất xơ, ngăn ngừa táo bón, giảm áp lực lên tĩnh mạch vùng háng và chân, ngăn ngừa nguy cơ và cải thiện tình trạng suy giãn tĩnh mạch hiệu quả.

2. Trái cây tươi

Những loại trái cây tươi rất tốt cho sức khỏe tĩnh mạch bởi:

Các loại quả giàu vitamin C như cam, chanh, bưởi, ổi, kiwi… có tác dụng chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ các tế bào tĩnh mạch khỏi sự tấn công và gây hại của gốc tự do. Đồng thời chúng còn giúp cơ thể sản sinh collagen và elastin, hai loại protein quan trọng giúp tăng cường sự đàn hồi và khỏe mạnh của tĩnh mạch.

Thứ hai, những loại quả mọng như nho, việt quất, dâu rừng… còn chứa nhiều flavonoid, một nhóm hợp chất có khả năng làm giãn các mạch máu và ngăn ngừa hình thành huyết khối. Flavonoid còn có tác dụng chống viêm và ức chế hoạt động của các enzyme gây suy giãn tĩnh mạch.

3. Các loại hạt

Các loại hạt như hạt óc chó, hạt dẻ cười, hạt hạnh nhân… rất giàu vitamin E, omega-3 và magie. Vitamin E cũng là một chất chống oxy hóa khác có lợi cho sức khỏe của tĩnh mạch. Omega-3 là một axit béo không no có khả năng làm giảm độ nhớt của máu và ngăn ngừa hình thành các cục máu đông. Magie là khoáng chất có vai trò điều tiết áp lực máu và ngăn ngừa sự co thắt của tĩnh mạch.

4. Một số loại gia vị

Các loại gia vị như tỏi, ớt, gừng, nghệ… có tác dụng kích thích tuần hoàn máu, làm giảm độ nhớt của máu và ngăn ngừa viêm nhiễm tĩnh mạch. Tỏi còn có khả năng làm giảm hàm lượng cholesterol và triglyceride trong máu, đây chính là hai chất béo có hại cho sức khỏe của tĩnh mạch, làm tăng nguy cơ xơ vữa thành mạch và hình thành cục máu đông.

☛ Đọc thêm: Hướng dẫn cách dùng tỏi trị suy giãn tĩnh mạch

Bị giãn tĩnh mạch chân kiêng gì?

Ngoài những thực phẩm nên ăn thì các bạn cũng nên tránh một số loại thực phẩm có hại cho sức khỏe của tĩnh mạch, bao gồm:

1. Đồ ăn nhiều muối

Muối có khả năng làm tăng áp lực máu và gây sưng phù tĩnh mạch. Đồng thời chúng cũng làm giảm khả năng hấp thu canxi của cơ thể, khiến các tĩnh mạch bị yếu và dễ bị tổn thương. Vì thế, người bị giãn tĩnh mạch nên hạn chế các loại thực phẩm chứa nhiều muối như xúc xích, giăm bông, mỳ ăn liền…

2. Thực phẩm nhiều đường

Đồ ăn nhiều đường như bánh ngọt, kẹo, nước ngọt… làm tăng lượng insulin trong máu, gây ra các biến đổi nội tiết và làm giảm độ đàn hồi của tĩnh mạch. Ngoài ra, hấp thụ nhiều đường dễ gây tăng cân và béo phì, hai yếu tố nguy cơ cao cho suy giãn tĩnh mạch chân.

3. Thực phẩm chứa nhiều chất béo xấu

Những loại thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa và trans như thịt đỏ, bơ, phô mai, bánh rán… sẽ làm tăng hàm lượng cholesterol và triglyceride trong máu, gây hẹp tĩnh mạch và hình thành các cục máu đông, từ đó tăng nguy cơ mắc cũng như làm trầm trọng thêm các triệu chứng suy giãn tĩnh mạch. Không những vậy các loại chất béo này cũng làm giảm khả năng sản sinh nitric oxide – một chất có vai trò giãn nở các tĩnh mạch. Do đó, hạn chế ăn những loại thực phẩm này chính là cách bảo vệ tĩnh mạch hiệu quả.

4. Đồ uống có cồn, chất kích thích

Bia, rượu, cà phê, thuốc lá… là những chất gây tăng áp lực mạch máu, giảm hàm lượng B1 trong máu, từ đó khiến các tĩnh mạch dễ bị suy yếu và tổn thương. Thường xuyên sử dụng những loại đồ uống này sẽ khiến tình trạng suy giãn tĩnh mạch của bạn nặng hơn, nguy cơ biến chứng rất cao.

☛ Chi tiết: Bệnh giãn tĩnh mạch nên ăn gì? kiêng gì?

Lưu ý khi bị suy giãn tĩnh mạch chân

Ngoài chế độ ăn uống hợp lý, để cải thiện triệu chứng cũng như ngăn ngừa các biến chứng suy giãn tĩnh mạch chân, bạn cần chú ý đến một số vấn đề sau:

  • Tập thể dục đều đặn: Tập thể dục đều đặn không chỉ nâng cao sức khỏe chung mà còn cải thiện lưu thông máu và giảm viêm. Người suy giãn tĩnh mạch chân nên chọn những bài tập thể dục nhẹ nhàng, phù hợp với sức khỏe như đi bộ, đạp xe, bơi lội, yoga… Nên bắt đầu với cường độ thấp, sau đó mới tăng dần.
  • Hạn chế đứng lâu hoặc ngồi lâu một chỗ: Đứng lâu hay ngồi lâu một chỗ đều gây khó khăn cho quá trình lưu thông máu, gia tăng thêm các triệu chứng suy giãn tĩnh mạch. Chính vì vậy, bạn nên di chuyển nhiều lần trong ngày, sau 30-45 phút đứng/ngồi làm việc thì nên đi lại nhẹ nhàng để máu được tuần hoàn.
  • Có thể sử dụng vớ giãn tĩnh mạch: Vớ giãn tĩnh mạch là sản phẩm giúp hỗ trợ điều trị suy giãn tĩnh mạch chân khá tốt. Bạn có thể đeo vớ giãn tĩnh mạch mỗi ngày để đưa các van tĩnh mạch về đúng vị trí, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, giảm phù nề, tê mỏi chân.
  • Duy trì cân nặng hợp lý: Thừa cân là một trong những nguyên nhân gây suy giãn tĩnh mạch. Chính vì vậy, duy trì cân nặng hợp lý, cân đối chính là cách đơn giản giúp chân không phải chịu áp lực lớn, ngăn ngừa nguy cơ suy giãn tĩnh mạch.
  • Hạn chế đi giày cao gót: Thường xuyên đi giày cao gót sẽ khiến đôi chân luôn phải chịu áp lực lớn từ trọng lượng cơ thể, lâu dần sẽ khiến mất đi cơ chế đi ngược máu từ chi trở về tim, làm gia tăng nguy cơ mắc suy giãn tĩnh mạch chân.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những loại thực phẩm nên ăn và nên kiêng để cải thiện tình trạng suy giãn tĩnh mạch chân. Hi vọng những thông tin này bổ ích với mọi người. Nếu các bạn còn bất cứ câu hỏi nào, có thể để lại bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết và tận tình. Chúc mọi người thật nhiều sức khỏe!

]]>
https://meyeucon.org/46134/benh-gian-tinh-mach-chan-nen-an-gi-kieng-gi/feed/ 0
Giải đáp chi tiết: Tại sao bà bầu lại bị thiếu máu? https://meyeucon.org/46101/tai-sao-ba-bau-lai-bi-thieu-mau/ https://meyeucon.org/46101/tai-sao-ba-bau-lai-bi-thieu-mau/#respond Fri, 07 Jul 2023 08:13:18 +0000 http://meyeucon.org/?p=46101 Phụ nữ có thai là một trong những đối tượng có nguy cơ bị thiếu máu cao nhất. Vậy tại sao bà bầu lại bị thiếu máu? Hãy cùng meyeucon.com điểm qua những nguyên nhân hàng đầu trong bài viết dưới đây nhé!

Tại sao bà bầu lại bị thiếu máu?

Thiếu máu xảy ra khi lượng hồng cầu và huyết sắc tố trong máu bị suy giảm. Tình trạng này khiến các tế bào và mô trong cơ thể không nhận được đủ lượng máu và oxy cần thiết, gây ra các vấn đề như mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt…

Khi mang thai thể tích máu của mẹ cần tăng lên để đảm bảo sự phát triển của thai nhi

Với mẹ bầu, thiếu máu sẽ làm tăng nguy cơ sảy thai, sinh non, nhiễm trùng, băng huyết sau khi sinh… Đồng thời tình trạng này cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của thai nhi, làm bé bị nhẹ cân, suy dinh dưỡng và dễ mắc các bệnh lý ở trẻ sơ sinh…

☛ Đọc tiếp: Mẹ thiếu sắt con suy dinh dưỡng

Thiếu máu ở bà bầu có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm:

Thiếu sắt

Thiếu sắt ở bà bầu là nguyên nhân hàng đầu gây thiếu máu trong thai kỳ. Sắt là một khoáng chất thiết yếu cho sản xuất hồng cầu, loại tế bào máu chịu trách nhiệm vận chuyển oxy đến các mô trong cơ thể.

Trong thời gian mang thai, nhu cầu sắt của mẹ tăng cao để cung cấp đủ oxy cho cả mẹ và bé, đáp ứng sự phát triển của thai nhi. Khi cơ thể không cung cấp đủ sắt qua chế độ ăn uống hoặc không thể hấp thụ sắt đúng mức sẽ dẫn đến thiếu sắt và gây thiếu máu.

Thiếu acid folic

Thiếu hụt acid folic (vitamin B9) cũng là một nguyên nhân gây thiếu máu. Acid folic cần thiết cho sản xuất hồng cầu. Khi cơ thể mẹ không được cung cấp đủ acid folic, quá trình sản sinh hồng cầu mới cũng sẽ giảm, gây thiếu máu.

Ngoài ra, acid folic cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ thần kinh của thai nhi. Bổ sung đầy đủ acid folic sẽ làm giảm nguy cơ dị tật ống thần kinh.

Thiếu vitamin B12

Vitamin B12 cần thiết để hình thành tế bào hồng cầu khỏe mạnh. Khi cơ thể mẹ bầu thiếu vitamin B12, quá trình sản xuất hồng cầu bị ảnh hưởng và dẫn đến tình trạng thiếu máu.

Các yếu tố khác

Một số yếu tố khác cũng có thể làm tăng nguy cơ thiếu máu ở bà bầu, ví dụ như:

  • Thiếu máu trước khi mang thai
  • Mang bầu đa thai
  • Khoảng cách giữa 2 lần mang thai liên tiếp quá ngắn
  • Mất máu do chấn thương
  • Mang thai trong độ tuổi dậy thì…

Ngoài ra, những bệnh lý như rối loạn tuyến giáp, suy tuyến thượng thận, viêm gan…  cũng có thể khiến quá trình sản sinh hồng cầu bị ảnh hưởng, gây thiếu máu thai kỳ

Dấu hiệu thiếu máu ở bà bầu

Thiếu máu khiến mẹ bầu hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi

Những dấu hiệu thiếu máu phổ biến ở mẹ bầu bao gồm:

  • Mệt mỏi: Mệt mỏi là dấu hiệu phổ biến khi mẹ bầu bị thiếu máu. Tình trạng này diễn ra thường xuyên dù không làm việc nặng. Cụ thể, thiếu máu khiến cơ thể không cung cấp đủ oxy và dưỡng chất cho các cơ quan và mô, dẫn đến cảm giác mệt mỏi, không có năng lượng.
  • Da nhợt nhạt: Lượng hồng cầu trong máu giảm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc lưu thông máu dưới da, khiến da nhợt nhạt, xanh xao hơn, nhất là ở vùng mặt và lòng bàn tay chân.
  • Khó thở: Thiếu máu có thể làm giảm lượng oxy cung cấp cho cơ thể và cản trở sự lưu thông của máu, điều này khiến phổi phải hoạt động với cường độ cao hơn, gây cảm giác khó thở. Tình trạng này thậm chí diễn ra khi mẹ bầu nghỉ ngơi hoặc vận động nhẹ nhàng.
  • Chóng mặt và hoa mắt: Thiếu máu có thể làm giảm lưu lượng máu đến não, gây ra cảm giác chóng mặt hoặc hoa mắt khi mẹ đang ngồi mà đứng dậy hoặc thay đổi vị trí đột ngột.
  • Tim đập nhanh: Khối lượng hồng cầu giảm khiến tim phải làm việc nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu oxy của cơ thể. Điều này khiến tim thường xuyên đập nhanh và mạnh hơn, gây ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch.
  • Tóc rụng nhiều: Thiếu máu khiến lượng máu lưu thông đến da đầu giảm, làm nang tóc không nhận được dưỡng chất, dễ bị suy yếu, gãy rụng.

☛ Xem chi tiết: Bà bầu thiếu sắt có biểu hiện gì?

Khi có dấu hiệu thiếu máu phải làm sao?

Khi có các triệu chứng nghi ngờ thiếu máu, mẹ bầu cần đến gặp bác sĩ để được thăm khám, xác định tình trạng và mức độ thiếu máu. Tùy trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ tư vấn phác đồ điều trị phù hợp, cụ thể:

  • Uống thuốc: Bác sĩ có thể đề nghị mẹ bầu sử dụng thuốc bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12 hoặc các loại thuốc khác liên quan đến bệnh lý.
  • Tiêm thuốc sắt: Nếu mẹ bầu bị thiếu máu do thiếu sắt nghiêm trọng, bác sĩ có thể chỉ định tiêm thuốc sắt để nhanh chóng bổ sung lượng sắt cần thiết.
  • Truyền máu: Trường hợp mẹ bị thiếu máu nặng (chỉ số Hgb dưới 7g/dL) hoặc có các triệu chứng như khó thở, thở gấp, tim đập nhanh…, bác sĩ có thể chỉ định truyền máu để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và con.
Để có một thai kỳ an toàn, khỏe mạnh, mẹ cần tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị.

☛ Tham khảo: Bà bầu nên uống sắt nước hay viên?

Bên cạnh đó, mẹ bầu cũng cần lưu ý những vấn đề khác như:

Dành thời gian nghỉ ngơi

Như đã nói ở trên, thiếu máu khiến mẹ thường xuyên cảm thấy mệt mỏi dù không hoạt động gắng sức. Do vậy, việc mẹ cần làm lúc này là dành thời gian để nghỉ ngơi, giảm bớt căng thẳng, mệt mỏi.

Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là mẹ dừng mọi hoạt động và chỉ ngồi hoặc nằm yên một chỗ. Hãy lắng nghe cơ thể, duy trì hoạt động tập luyện, vận động nhẹ nhàng với các bài tập như đi bộ, yoga, bơi lội để tăng cường lưu thông máu và cải thiện sức khỏe.

Tăng cường bổ sung dưỡng chất qua chế độ ăn

Để cải thiện và phòng ngừa thiếu máu, mẹ nên tăng cường ăn các thực phẩm bổ máu như:

  • Thực phẩm giàu sắt: Thịt đỏ, gan động vật, lòng đỏ trứng, hạt và các loại hạt như hạt lanh, hạt điều, hạt bí, đậu đen, đậu nành, rau cải xoăn, bông cải xanh, rau bina… ☛ Đọc thêm: Top thực phẩm giàu sắt cho mẹ bầu
  • Thực phẩm giàu vitamin C: Cam, chanh, quýt, bưởi, dứa, kiwi, dâu tây, ớt chuông, cà chua, cải xoăn, rau cải bó xôi…
  • Thực phẩm giàu acid folic: Rau xanh như cải bó xôi, rau chân vịt, bông cải xanh, măng tây, rau mồng tơi, cải bắp, rau chùm ngây, đậu xanh, lạc…
  • Thực phẩm giàu vitamin B12: Cá (cá hồi, cá thu, cá mòi), hàu, sò điệp, trứng, gan, thịt gia cầm (gà, vịt), sữa, sữa chua, phô mai…

Bổ sung các thực phẩm này vào chế độ ăn hàng ngày sẽ giúp hỗ trợ sự hình thành hồng cầu, làm giảm nguy cơ thiếu máu, đồng thời tăng cường sức khỏe trong  thời gian mang thai.

Thăm khám định kỳ

Thăm khám định kỳ là việc làm quan trọng và hết sức cần thiết với mẹ bầu, nhất là với các trường hợp bị thiếu máu.

Qua những lần thăm khám, bác sĩ sẽ đánh giá sức khỏe của mẹ và sự phát triển của thai nhi, đồng thời điều chỉnh lượng thuốc sử dụng nếu cần, giúp mẹ có một thai kỳ khỏe mạnh hơn.

Kết luận:

Tình trạng thiếu máu ở bà bầu xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó thiếu sắt là nguyên nhân hàng đầu. Để cải thiện, phòng ngừa thiếu máu khi mang thai, mẹ cần chủ động bổ sung các dưỡng chất thiết yếu như sắt và acid folic, đặc biệt đừng quên thăm khám định kỳ và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.

]]>
https://meyeucon.org/46101/tai-sao-ba-bau-lai-bi-thieu-mau/feed/ 0
Nhận biết dấu hiệu rối loạn nội tiết tố https://meyeucon.org/46060/dau-hieu-roi-loan-noi-tiet-to/ https://meyeucon.org/46060/dau-hieu-roi-loan-noi-tiet-to/#respond Wed, 28 Jun 2023 02:29:36 +0000 http://meyeucon.org/?p=46060 Rối loạn nội tiết tố nữ là một vấn đề sức khỏe phổ biến ảnh hưởng đến hàng triệu phụ nữ trên toàn thế giới. Dấu hiệu rối loạn nội tiết tố nữ có thể gây ra nhiều khó khăn và ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống của phụ nữ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết để giúp điều trị kịp thời.

Rối loạn nội tiết tố nữ là gì?

Rối loạn nội tiết tố nữ (hay còn gọi là rối loạn hormone nữ) là một tình trạng trong đó các hormone nội tiết tố nữ, chẳng hạn như estrogen, progesterone và testosterone, không hoạt động một cách bình thường trong cơ thể phụ nữ. Điều này có thể dẫn đến sự mất cân bằng hoặc sự thiếu hụt hormone, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng không mong muốn.

Rối loạn nội tiết tố nữ có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của sức khỏe phụ nữ, bao gồm chu kỳ kinh nguyệt, sinh sản, tình dục và tâm lý.

Nguyên nhân gây rối loạn nội tiết tố nữ

Có rất nhiều nguyên nhân gây rối loạn nội tiết tố nữ, cụ thể như:

  • Tuổi tác.
  • Lạm dụng thuốc tránh thai.
  • Chế độ ăn uống không khoa học.
  • Thức khuya.
  • Môi trường sống ô nhiễm.
  • Sử dụng mỹ phẩm độc hại.
  • Tâm lý căng thẳng, stress.
  • Người phẫu thuật cắt buồng trứng.

Dấu hiệu rối loạn nội tiết tố nữ

Chu kì kinh nguyệt không đều

Rối loạn nội tiết tố có thể dẫn đến sự mất cân bằng trong sản xuất hormone estrogen và progesterone, gây ra chu kỳ kinh nguyệt không đều. Phụ nữ có thể trải qua thời gian kinh nguyệt không đều, có thể là quá ngắn hoặc kéo dài, hoặc có thể có khoảng thời gian dừng kinh trước khi kinh trở lại.

Tham khảo thêm: Estrogen và progesterone có ở thực phẩm nào?

Đau trong thời gian kinh nguyệt

Rối loạn nội tiết tố có thể gây ra đau bụng, đau lưng, đau ngực trong thời gian kinh nguyệt. Đau có thể kéo dài và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của phụ nữ, gây khó chịu và giảm khả năng hoạt động.

Thay đổi cân nặng

Mất cân bằng hormone có thể gây ra thay đổi về cân nặng. Một số phụ nữ có thể trở nên khó giữ được cân nặng ổn định, có thể tăng cân đột ngột hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân.

Tâm lý bất ổn

Rối loạn nội tiết tố có thể ảnh hưởng đến trạng thái tâm lý của phụ nữ. Sự mất cân bằng hormone có thể gây ra sự căng thẳng, lo lắng, trầm cảm, khó chịu và thay đổi tâm trạng không đoán trước được. Phụ nữ có thể cảm thấy dễ bị kích động hoặc dễ bị tức giận mà không có lý do rõ ràng.

Mụn trứng cá

Rối loạn nội tiết tố có thể gây ra sự tăng sản dầu trên da, làm tắc nghẽn lỗ chân lông và gây ra mụn trứng cá. Mụn trứng cá thường xuất hiện trên khuôn mặt, lưng và vùng ngực.

Rụng tóc, lông bất thường

Rối loạn nội tiết tố có thể gây ra sự rụng tóc quá mức trên đầu và lông mày, cũng như sự mọc lông không bình thường trên khuôn mặt, cơ thể hoặc các vùng khác. Phụ nữ có thể gặp vấn đề với tóc thưa, tóc rụng hoặc sự xuất hiện lông không mong muốn.

Mất ngủ

Phụ nữ có thể gặp khó khăn trong việc vào giấc ngủ, thức giấc trong đêm hoặc có giấc ngủ không đủ sâu và hồi phục.

Giảm ham muốn tình dục

Rối loạn nội tiết tố có thể ảnh hưởng đến ham muốn tình dục và sự hứng thú trong các hoạt động tình dục. Phụ nữ bị khô hạn, khó khăn trong việc đạt được sự hưng phấn tình dục hoặc không có sự hứng thú tình dục như trước đây.

Loãng xương

Một số rối loạn nội tiết tố có thể gây ra sự giảm mật độ xương và làm tăng nguy cơ loãng xương và gãy xương. Sự mất cân bằng hormone có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ và duy trì khoáng chất trong xương, gây ra loãng xương và làm suy yếu hệ xương. Điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ gãy xương và các vấn đề về sức khỏe liên quan đến xương.

Rối loạn nội tiết tố có nguy hiểm không?

Rối loạn nội tiết tố có thể gây ra nhiều ảnh hưởng và tác động đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người phụ nữ. Một số dạng rối loạn nội tiết tố có thể mang theo nguy cơ và tác động tiêu cực đáng kể. Dưới đây là một số nguy hiểm tiềm ẩn khi gặp phải rối loạn nội tiết tố:

  • Ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể: Mất cân bằng nội tiết tố có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của sức khỏe phụ nữ, bao gồm cả chu kỳ kinh nguyệt, sinh sản, tình dục, tâm lý và sức khỏe tổng thể. Từ đó dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như vô sinh, bệnh tim mạch, loãng xương và các bệnh mãn tính khác.
  • Ảnh hưởng đến tâm lý: Rối loạn nội tiết tố có thể gây ra tình trạng tâm lý không ổn định, gây khó khăn trong việc quản lý stress, tăng cường cảm giác lo lắng, chán nản, trầm cảm và thay đổi tâm trạng không đoán trước được.
  • Tăng nguy cơ bệnh lý khác: Rối loạn nội tiết tố có thể tăng nguy cơ ung thư vú, ung thư tử cung và các bệnh liên quan đến tổn thương âm đạo. Mất cân bằng hormone cũng có thể tác động đến hệ thống miễn dịch và tăng nguy cơ mắc các bệnh lý tự miễn như bệnh lupus và bệnh viêm khớp.
  • Ảnh hưởng đến tình dục: Rối loạn nội tiết tố có thể gây ra sự giảm ham muốn tình dục, khó khăn trong việc đạt được hưng phấn tình dục và các vấn đề khác liên quan đến tình dục.

Cách điều trị rối loạn nội tiết tố

Điều trị bằng thuốc tây

Thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố sẽ được bác sĩ kê đơn và chỉ định với từng người. Người bệnh tuyệt đối không tự ý mua thuốc về sử dụng để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

  • Hormone thay thế: Sử dụng hormone thay thế như estrogen và progesterone để cân bằng lại mức hormone trong cơ thể.
  • Thuốc kháng androgen: Dùng để kiểm soát mức androgen (hormone nam) trong cơ thể, giúp giảm các triệu chứng như mụn trứng cá và lông mọc không bình thường.
  • Thuốc kháng estrogen: Được sử dụng trong trường hợp rối loạn nội tiết tố liên quan đến sự tăng estrogen, như trong trường hợp u xơ tử cung.

(Tham khảo thêm: Điều trị rối loạn nội tiết tố bằng thuốc Đông y)

Điều trị bằng phương pháp tự nhiên

Các cách điều trị rối loạn nội tiết tố nữ tự nhiên gồm:

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tạo một chế độ ăn uống giàu chất xơ và chất dinh dưỡng, bao gồm rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và các nguồn protein giàu chất béo lành như cá, hạt và các loại đậu. Hạn chế tiêu thụ thức ăn chứa đường và chất béo không lành mạnh.
  • Ngủ đủ giấc: Cung cấp đủ giấc ngủ đều đặn hàng ngày để giúp cơ thể nghỉ ngơi và cân bằng hormone. Thử tạo ra một môi trường thoáng mát, yên tĩnh và tối để tăng khả năng đi vào giấc ngủ sâu.
  • Hạn chế căng thẳng: Tìm các phương pháp giảm căng thẳng như yoga, thiền định, thể dục thư giãn hoặc các hoạt động như đọc sách, nghe nhạc và đi dạo để giảm căng thẳng hàng ngày.
  • Giảm cân: Nếu bạn có thừa cân, việc giảm cân có thể giúp cân bằng lại hormone trong cơ thể. Tuy nhiên, hãy tuân thủ một phương pháp giảm cân lành mạnh và hợp lý dưới sự hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.
  • Tập thể dục đều đặn: Thực hiện các hoạt động thể dục như đi bộ, chạy bộ, bơi lội hoặc tham gia các lớp thể dục nhẹ nhàng như yoga hoặc pilates. Tập thể dục giúp tăng cường cường độ hoạt động và giảm stress, đồng thời cân bằng hormone tự nhiên trong cơ thể.

(Nguồn tham khảo: Estrogen.vn)

]]>
https://meyeucon.org/46060/dau-hieu-roi-loan-noi-tiet-to/feed/ 0
Bị rối loạn nội tiết tố nữ nên uống thuốc gì? https://meyeucon.org/46051/roi-loan-noi-tiet-to-nu-nen-uong-thuoc-gi/ https://meyeucon.org/46051/roi-loan-noi-tiet-to-nu-nen-uong-thuoc-gi/#respond Tue, 27 Jun 2023 02:56:44 +0000 http://meyeucon.org/?p=46051 Rối loạn nội tiết tố nữ là hiện tượng các hormone thay đổi về nồng độ, lên quá cao hoặc xuống quá thấp, không nằm trong khoảng bình thường mà cơ thể cần. Nguyên nhân của rối loạn nội tiết rất nhiều, có thể là: lối sống không lành mạnh, nhiễm xenoestrogen, gặp các bệnh lý, do bước đến giai đoạn rối loạn tự nhiên (bước vào tuổi dậy thì, mang thai, tiền mãn kinh, mãn kinh, vv). Để điều trị rối loạn nội tiết tố nữ, một trong các phương pháp thường được áp dụng là sử dụng thuốc.

(Đọc trước: Tìm hiểu về bệnh rối loạn nội tiết tố)

Rối loạn nội tiết tố nữ uống thuốc gì?

Thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố có nhiều loại với nhiều tên gọi khác nhau, tùy thuộc và nhà sản xuất. Tuy nhiên về cơ bản, chúng được phân thành 3 nhóm chính:

  • Thuốc chỉ có estrogen
  • Thuốc chỉ có progestin
  • Thuốc kết hợp estrogen và progestin

Phần dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu qua về các loại thuốc này.

Thuốc chỉ có estrogen

Nhóm thuốc này thường dùng để điều trị:

  • Rối loạn vận mạch liên quan đến thời kì tiền mãn kinh, mãn kinh với các biểu hiện bốc hỏa, đổ mồ hôi
  • Xuất huyết âm đạo bất thường
  • Teo âm đạo, âm hộ
  • Suy buồng trứng
  • Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh

Thuốc chỉ có progestin

Nhóm thuốc này được sử dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến:

  • Xuất huyết tử cung bất thường
  • Làm giảm mức độ hormone nữ (nếu mức hormone tăng cao)
  • Hỗ trợ sinh sản và mang thai
  • Các chỉ định khác

Thuốc kết hợp estrogen và progestin

Nhóm thuốc này thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng rối loạn nội tiết liên quan tới thời kì tiền mãn kinh – mãn kinh, như:

  • Rối loạn vận mạch
  • Teo xơ âm đạo
  • Ngứa, viêm âm hộ, âm đạo
  • Chảy máu âm đạo bất thường
  • Suy buồng trứng
  • Phòng ngừa loãng xương

Lưu ý khi sử dụng thuốc rối loạn nội tiết

Thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố nữ là nhóm thuốc có tính chất phức tạp, nếu sử dụng sai, không đúng chỉ định có thể gây ra nhiều hậu quả cực kì nghiêm trọng. Vì thế, chị chỉ được dùng thuốc khi đã thăm khám sức khỏe và có sự chỉ định từ bác sĩ.

Các chuyên khoa khuyến cáo một số vấn đề khi chị có ý định sử dụng nhóm thuốc này như sau:

  • Cần hiểu về loại thuốc mà mình sắp sử dụng, nếu có thắc mắc hãy hỏi ngay bác sĩ;
  • Sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý bỏ liều, ngừng thuốc hay dùng thuốc với mục đích khác;
  • Nếu gặp dấu hiệu bất thường, hãy thông báo cho bác sĩ;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với estrogen, proestin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Nói với bác sĩ những loại thuốc theo toa và không kê toa, các loại vitamin, bổ sung dinh dưỡng, và các sản phẩm thảo dược mà chị đang dùng;
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu chị đã phẫu thuật cắt tử cung và nếu bạn đã hoặc đã từng bị hen suyễn; nhiễm độc máu (huyết áp cao khi mang thai); phiền muộn; động kinh (co giật); đau nửa đầu; gan, tim, túi mật, hoặc bệnh thận; vàng da (vàng da hoặc mắt); chảy máu âm đạo giữa kỳ kinh nguyệt; và tăng cân quá mức và giữ nước (đầy hơi) trong chu kỳ kinh nguyệt;
  • Hãy cho bác sĩ nếu chị đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu chịcó thai trong khi dùng thuốc này, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức. Estrogen và proestin có thể gây hại cho thai nhi;
  • Nếu bạn đang phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng chị đang dùng thuốc hormone;
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu chị hút thuốc lá. Hút thuốc trong khi dùng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như cục máu đông hay đột quỵ.

Điều trị rối loạn nội tiết tố không dùng thuốc

Ngoài việc sử dụng thuốc, chị cũng có một vài lựa chọn điều trị khác với ít tác dụng phụ hơn. Các lựa chọn này được sử dụng nếu chị chỉ bị rối loạn nội tiết nhẹ hoặc kết hợp với việc sử dụng thuốc.

1. Ăn uống lành mạnh. Chị nên bổ sung rau xanh, các loại trái cây tươi, quả mọng vào bữa ăn hằng ngày của mình. Hạn chế ăn đồ ăn nhiều đường, muối, dầu mỡ, đồ ăn nhanh.

2. Bổ sung chất béo lành mạnh. Là cá chất béo như omega-3, omega-6. Chúng có nhiều trong cá ngừ, cá mòi, cá hồi, hạt bí đỏ.

3. Uống đủ nước. Uống đủ 9 ly nước mỗi ngày sẽ tạo điều kiện để nội tiết hoạt động trơn tru hơn, đồng thời tránh nhiều vấn đề sức khỏe khác.

4. Uống trà xanh. Trà xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa EGCG, giúp chị ngăn ngừa tăng cân do rối loạn nội tiết. Hãy uống 1-3 ly trà xanh mỗi ngày.

5. Bổ sung đạm. Chất đạm tốt cho cả phụ nữ lẫn nam giới bị rối loạn hormone. Hãy bổ sung tối thiểu 20-30gr đạm mỗi bữa ăn.

6. Bổ sung vitamin B. Vitamin B rất quan trọng trong việc sản xuất và duy trì các hormone. Chúng có nhiều trong rong biển, súp lơ, nấm, hải sản, vv.

7. Tập thể dục thể thao. Chị nên lựa chọn cho mình một bộ môn phù hợp như yoga, đi bộ, đạp xe,…  và tập luyện đều đặn. (Xem thêm: 5 bài tập yoga điều trị rối loạn nội tiết tố)

8Bỏ các thói quen không lành mạnh. Bao gồm: hút thuốc, sinh hoạt thất thường, sử dụng rượu, bia và các chất kích thích,…

9. Hạn chế căng thẳng. Thường xuyên căng thẳng sẽ làm ảnh hưởng tới hệ thống nội tiết. Vì thế, chị hãy tìm cách để hạn chế căng thẳng, có thể áp dụng một số kỹ thuật như thiền hay yoga.

10. Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ 7-8 tiếng mỗi ngày sẽ giúp cơ thể điều hòa và cân bằng nội tiết tố.

(Nguồn tham khảo: Estrogen.vn)

]]>
https://meyeucon.org/46051/roi-loan-noi-tiet-to-nu-nen-uong-thuoc-gi/feed/ 0
Phụ nữ bị u xơ tử cung nên ăn gì và nên kiêng gì? https://meyeucon.org/46037/bi-u-xo-tu-cung-nen-an-kieng-an-gi/ https://meyeucon.org/46037/bi-u-xo-tu-cung-nen-an-kieng-an-gi/#respond Mon, 26 Jun 2023 09:25:19 +0000 http://meyeucon.org/?p=46037 Phụ nữ bị u xơ tử cung thường quan tâm đến việc ăn uống và chế độ dinh dưỡng phù hợp để hỗ trợ quá trình điều bệnh. Một chế độ ăn uống cân đối và thông minh có thể đóng vai trò quan trọng trong việc giảm triệu chứng và cung cấp sự hỗ trợ cho sức khỏe tổng thể.Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về những gì phụ nữ bị u xơ tử cung nên ăn và nên kiêng.

Tổng quan về u xơ tử cung

U xơ tử cung (hay còn gọi là u xơ lành tính) là một tình trạng phổ biến ở phụ nữ, đặc biệt là trong độ tuổi sinh sản. U xơ tử cung là sự tăng sinh tế bào cơ tử cung, tạo thành một khối u. Đây là một loại u lành tính và thường không gây nguy hiểm đến tính mạng. Thường gặp ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ, trung bình cứ 5 người phụ nữ lại có một người mắc u xơ tử cung. Bệnh u xơ tử cung là sự phát triển quá mức của sợi cơ trơn tử cung, tạo thành một hoặc nhiều khối u có kích thước và vị trí khác nhau.

Nguyên nhân chính của u xơ tử cung chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, yếu tố hormone estrogen được cho là có tác động đáng kể. Sự tăng sản hormone estrogen trong cơ thể phụ nữ có thể góp phần vào sự phát triển và tăng kích thước của u xơ tử cung.

Bệnh u xơ tử cung có thể không có triệu chứng hoặc có các triệu chứng như đau bụng dưới, rong kinh, cường kinh, khó thụ thai, sảy thai… Bệnh u xơ tử cung có thể được chẩn đoán bằng siêu âm ổ bụng, siêu âm đầu dò âm đạo, chụp cộng hưởng từ tiểu khung hoặc chụp niệu đồ tĩnh mạch.

Bệnh u xơ tử cung có thể được điều trị bằng các biện pháp như thuốc nội tiết tố nữ, thuốc ức chế sinh trưởng khối u, thuốc giảm xuất huyết tử cung, phẫu thuật cắt bỏ khối u hoặc toàn bộ tử cung. Bệnh u xơ tử cung có thể được phòng ngừa bằng các biện pháp như duy trì chế độ ăn uống hợp lý, tập thể dục thường xuyên, tránh thừa cân béo phì và không sử dụng quá mức các thuốc nội tiết tố nữ.

>> Tham khảo thêm: Lời khuyên của bác sĩ cho người bị u xơ tử cung

Thực phẩm người bị u xơ tử cung nên ăn

Để có một chế độ dinh dưỡng tốt giúp hạn chế sự phát triển của khối u xơ, chị em nên sử dụng những loại thực phẩm như sau:

  • Rau xanh: Rau xanh là nguồn cung cấp chất xơ và chất chống oxy hóa quan trọng. Hãy tăng cường tiêu thụ các loại rau xanh như cải xoăn, rau chân vịt, rau cải thìa, rau mồng tơi, và rau diếp cá trong chế độ ăn hàng ngày.
  • Trái cây tươi: Trái cây tươi giàu chất xơ và vitamin C, giúp tăng cường hệ miễn dịch và cung cấp dưỡng chất cần thiết. Hãy bao gồm cam, quýt, dứa, kiwi và các loại trái cây berries như việt quất, dâu tây, mâm xôi vào chế độ ăn của bạn.
  • Thực phẩm giàu chất sắt: U xơ tử cung có thể gây ra hiện tượng thiếu máu. Do đó, thực phẩm giàu chất sắt như thịt gà, thịt heo, gan, đậu đen, và đậu lăng nên được bổ sung để duy trì mức sắt cân bằng trong cơ thể.
  • Thực phẩm giàu canxi: Canxi là một yếu tố quan trọng cho sức khỏe xương. Hãy bao gồm các nguồn canxi như sữa, sữa chua, sữa đậu nành, cải bó xôi, hạt chia, cá cơm và cá hồi trong chế độ ăn hàng ngày.
  • Thực phẩm giàu magiê: Magiê đóng vai trò quan trọng trong cung cấp năng lượng cho cơ thể và hỗ trợ chức năng cơ, thần kinh và tim mạch. Bạn có thể tăng cường tiêu thụ các loại thực phẩm giàu magiê như hạt bí ngô, hạt điều, hạt hướng dương, lúa mạch và các loại hạt có vỏ.

>> Tham khảo thêm: Người bị u xơ có uống sâm tố nữ được không?

Thực phẩm người bị u xơ tử cung nên kiêng

Trong chế độ dinh dưỡng của bệnh nhân u xơ tử cung cần kiêng những nhóm thực phẩm làm gia tăng hormone này. Cụ thể là:

  • Thực phẩm chứa hormone tăng trưởng: Thịt bò và thịt heo thường chứa hormone tăng trưởng. Vì vậy, hạn chế tiêu thụ các loại thực phẩm này để giảm tiếp xúc với hormone tăng trưởng không cần thiết.
  • Thực phẩm có hàm lượng caffeine cao: Caffeine có thể làm tăng mức hormone estrogen trong cơ thể, điều này có thể tác động đến u xơ tử cung. Hạn chế tiêu thụ cà phê, nước ngọt có ga, đồ uống có chứa caffeine và các loại trà có hàm lượng caffeine cao.
  • Thực phẩm chứa chất bảo quản và chất tạo màu: Các chất bảo quản và chất tạo màu có thể ảnh hưởng đến hệ thống hormone và sức khỏe tổng quát. Hạn chế tiêu thụ các loại thực phẩm chế biến có chứa chất bảo quản và chất tạo màu nh kunyit nhân tạo.
  • Thực phẩm giàu đường: Tiêu thụ quá nhiều đường có thể gây tăng cân và gây ra các vấn đề sức khỏe khác. Hạn chế tiêu thụ đường tinh khiết, đồ ngọt và thực phẩm chế biến có chứa đường.

Trên đây là những thực phẩm mà người bị u xơ tử cung nên ăn cũng như kiêng ăn. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn chuẩn bị những bữa ăn một cách khoa học nhằm giúp cho việc điều trị bênh u xơ tử cung một cách hiệu quả nhất.

(Nguồn: estrogen.vn)

]]>
https://meyeucon.org/46037/bi-u-xo-tu-cung-nen-an-kieng-an-gi/feed/ 0
Cách sử dụng sâm tố nữ thế nào? Bao lâu có tác dụng? https://meyeucon.org/46027/cach-su-dung-sam-to-nu-bao-lau-co-tac-dung/ https://meyeucon.org/46027/cach-su-dung-sam-to-nu-bao-lau-co-tac-dung/#respond Mon, 26 Jun 2023 07:36:16 +0000 http://meyeucon.org/?p=46027 Sâm tố nữ là một loại thảo dược quý có nhiều công dụng trong việc chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp và sinh lý nữ, với khả năng tương tự như estrogen. Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cách sử dụng sâm tố nữ một cách hiệu quả, cũng như thời gian cần thiết để có được tác dụng mong muốn. Bằng cách hiểu rõ về cách sử dụng và liều lượng hợp lý, bạn sẽ có thể tận dụng tối đa lợi ích của sâm tố nữ trong việc cải thiện sức khỏe và chất lượng cuộc sống.

Sâm tố nữ là gì?

Sâm tố nữ, được gọi là Pueraria mirifica trong thuật ngữ khoa học, hay sắn dây củ tròn trong tiếng Việt, là một loại thảo dược giàu chất có tác dụng tương tự như estrogen, có khả năng chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp và sinh lý nữ một cách tự nhiên.

Nguồn gốc của sâm tố nữ xuất phát từ Myanmar, và hiện nay được trồng rộng rãi tại Thái Lan. Đây là một loại cây dây leo thuộc họ đậu, và củ của sâm tố nữ có hình dạng tròn hoặc hình bầu dục, với vỏ nâu sần sùi và ruột màu trắng, tương tự như củ đậu.

Sâm tố nữ chứa ít nhất 17 hoạt chất có tác dụng tương tự như estrogen, trong đó deoxymiroestrol là hoạt chất đặc biệt, có tác dụng mạnh gấp 1.000 đến 10.000 lần so với mầm đậu nành. Do đó, sâm tố nữ được sử dụng để chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ sinh lý.

>> Tham khảo thêm: 10 cách tăng estrogen tự nhiên

Công dụng của sâm tố nữ

Sâm tố nữ mang lại nhiều lợi ích, bao gồm:

  1. Giảm triệu chứng mãn kinh và tiền mãn kinh.
  2. Tăng kích thước và làm săn chắc vòng 1.
  3. Tăng cường sinh lý nữ.
  4. Cung cấp khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ.
  5. Hạn chế quá trình lão hóa do tuổi tác.
  6. Chăm sóc tóc khỏe đẹp.
  7. Tăng cường sức khỏe tim mạch.
  8. Hỗ trợ xương khớp chắc khỏe.
  9. Tăng cường sức khỏe của não bộ và hệ thần kinh.
  10. Giúp phòng chống ung thư.

Các cách sử dụng sâm tố nữ hiệu quả nhất

Để sử dụng sâm tố nữ, bạn có thể thực hiện các cách sau đây:

  • Ăn trực tiếp củ sâm tố nữ tươi hoặc sau khi phơi khô.
  • Nghiền củ sâm tố nữ thành bột mịn và pha loãng với nước.
  • Sắc củ sâm tố nữ với nước sôi để uống.
  • Sử dụng bột sâm tố nữ làm mặt nạ dưỡng da.

Cách sử dụng sâm tố nữ đúng cách

Đối với việc uống sâm tố nữ, bạn nên sử dụng trước bữa ăn ít nhất 30 phút hoặc sau bữa ăn ít nhất 30 phút. Nếu sâm tố nữ được điều chế dưới dạng viên nang uống, hãy tuân thủ liều lượng và hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất hoặc theo khuyến cáo của bác sĩ, với liều lượng từ 25 – 100mg/ngày. Ngoài ra, cũng có thể dùng viên uống sâm tố nữ dựa trên cân nặng, với liều lượng từ 1 – 5mg/kg/ngày.

Lưu ý rằng việc sử dụng sâm tố nữ quá liều có thể gây tăng sinh bất thường của tế bào tuyến vú. Vì vậy, hãy tuân thủ liều lượng đúng và không sử dụng quá mức trong thời gian dài để tránh các tác dụng phụ như xuất huyết, ung thư tuyến vú hoặc giãn nở tử cung.

Thời gian sử dụng sâm tố nữ để đạt được hiệu quả

Sâm tố nữ được sử dụng chủ yếu để cải thiện các triệu chứng mãn kinh và tiền mãn kinh. Một nghiên cứu được tiến hành vào năm 2001 bởi Muangman và đồng nghiệp ở Thái Lan đã cho thấy những kết quả sau:

  • Sau 1 tháng sử dụng sâm tố nữ với liều lượng 200mg/ngày, 100% người dùng đã có cải thiện đáng kể về các triệu chứng như bốc hỏa, trầm cảm và da khô.
  • Sau 2 tháng, những cải thiện trước đó vẫn được duy trì, chất lượng giấc ngủ cũng được nâng cao và phụ nữ trải qua giấc ngủ ngon hơn.
  • Sau 3 tháng, da trở nên sáng mịn hơn, vòng ngực cải thiện về kích thước và độ săn chắc, và lượng cholesterol xấu trong máu giảm đáng kể.
  • Sau 4 tháng, các triệu chứng tiền mãn kinh dần giảm và cơ thể trở nên khỏe mạnh hơn, tinh thần cũng được cải thiện.

Từ những kết quả này, có thể thấy rằng sử dụng sâm tố nữ trong khoảng thời gian từ 3 đến 4 tháng sẽ đem lại hiệu quả rõ rệt, giúp giảm các triệu chứng như bốc hỏa, mất ngủ, da khô và sạm, do sự suy giảm estrogen trong giai đoạn mãn kinh.

>> Xem thêm: Uống sâm tố nữ có gây tăng cân không?

Trên đây là công dụng, cách sử dụng cũng như thời gian sử dụng sâm tố nữ để mang lại hiệu quả. Hy vong với những thông tin trên sẽ giúp chị em sử dụng sâm tố nữ đúng cách từ đó cải thiện được sức khỏe và sắc đẹp.

(Nguồn: estrogen.vn

]]>
https://meyeucon.org/46027/cach-su-dung-sam-to-nu-bao-lau-co-tac-dung/feed/ 0