Mẹ Yêu Con ORG https://meyeucon.org Mẹ tròn - Con vuông Sat, 27 Apr 2024 13:40:12 +0700 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.1.1 Tên Ánh – Ý nghĩa và cách đặt tên cho bé https://meyeucon.org/34513/ten-anh-y-nghia-va-cach-dat-ten-cho/ https://meyeucon.org/34513/ten-anh-y-nghia-va-cach-dat-ten-cho/#respond Mon, 28 Apr 2014 08:19:30 +0000 https://meyeucon.org/?p=34513 Chữ Ánh là một chữ mang nghĩa thuần nhất và là một cái tên giúp cho chúng ta dễ dàng liên tưởng tới sự tỏa sáng, thông minh và có chút gì đó sắc sảo năng động. Chữ Ánh có thể kèm với nhiều một số chữ đệm đẹp để tô điểm thêm ý nghĩa cho nó và đây là chữ có thể tạo nên một cái tên hay, rất phù hợp cho bé nhất là bé gái.

Tên Ánh là một trong những cái tên có ý nghĩa đẹp và sáng
Tên Ánh là một trong những cái tên có ý nghĩa đẹp và sáng

Khi lựa chọn tên cho con, thông thường thì tên Anh rất được ưa chuộng bởi đơn giản, dễ chọn tên đệm và dễ ghép ngữ nghĩa. Đối với chữ Ánh, cấu tạo thực chất không khác nhiều so với chữ Anh về mặt ý nghĩa, thậm chí rõ ràng hơn nhờ có bộ Nhật ghép với chữ Anh tạo nên sức sống và sự sáng ngời. Nhưng trên thực tế thì tên Ánh ít được chọn hơn có lẽ bởi âm trắc hơi cao nên cấu trúc đệm có một chút gì đó khó hơn.

Ý nghĩa của tên Ánh cũng thật đơn giản, đó là ánh sáng, là sự tỏa sáng, cấu trúc của chữ ẩn chứa trong đó chữ Anh thông minh và tài giỏi cộng với bộ Nhật chói ngời mà làm nên tên Ánh. Xét về cách dùng thì chữ Ánh hơi thiên về nữ tính hơn một chút, tất nhiên bạn vẫn có thể đặt tên Ánh cho bé trai, nhưng cần một cái đệm đủ mạnh để giúp mọi người có liên tưởng tốt hơn đối với cái tên này.

Để đặt tên cho bé, hãy cùng điểm một số tên đệm phù hợp với chữ Ánh nhé:

  • Minh Ánh: Với ý nghĩa sáng ngời, thông minh. Chữ Minh vốn đã sáng lại đi với chữ Ánh càng thêm sáng rõ hơn.
  • Ngọc Ánh: Ánh sáng của viên ngọc, đẹp đẽ và thuần khiết.
  • Nguyệt Ánh: Ánh sáng của mặt trăng.
  • Nhật Ánh: Ánh sáng của mặt trời.
  • Hồng Ánh: Ánh sáng hồng.
  • Diệu Ánh: Ánh sáng đẹp, kỳ diệu.
]]>
https://meyeucon.org/34513/ten-anh-y-nghia-va-cach-dat-ten-cho/feed/ 0
Mẹ muốn gửi gắm gì trong tên của con? https://meyeucon.org/20777/me-muon-gui-gam-gi-trong-ten-cua-con/ https://meyeucon.org/20777/me-muon-gui-gam-gi-trong-ten-cua-con/#comments Tue, 27 Dec 2011 01:11:29 +0000 https://meyeucon.org/?p=20777 Đa số  các bậc phụ huynh hiện nay đều rất chú trọng đến việc đặt tên cho con cháu. Mọi người đều quan niệm rằng một cái tên hay phải là một cái tên hàm chứa nhiều ý nghĩa mà người đặt tên đã gửi gắm trong đó.

Ai cũng muốn con em mình có một cái tên thật ý nghĩa.

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an.

Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu.

Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

Trung Anh: trung thực, anh minh.

Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh.

Vàng Anh: tên một loài chim.

Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè.

Lệ Băng: một khối băng đẹp.

Tuyết Băng: băng giá.

Yên Bằng: con sẽ luôn bình an.

Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh.

Bảo Bình: bức bình phong quý.

Khải Ca: khúc hát khải hoàn.

Sơn Ca: con chim hót hay.

Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng.

Bảo Châu: hạt ngọc quý.

Ly Châu: viên ngọc quý.

Minh Châu: viên ngọc sáng.

Hương Chi: cành thơm.

Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau.

Liên Chi: cành sen.

Linh Chi: thảo dược quý hiếm.

Mai Chi: cành mai.

Phương Chi: cành hoa thơm.

Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh.

Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy.

Hạc Cúc: tên một loài hoa.

Nhật Dạ: ngày đêm.

Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao.

Huyền Diệu: điều kỳ lạ.

Kỳ Diệu: điều kỳ diệu.

Vinh Diệu: vinh dự.

Thụy Du: đi trong mơ.

Vân Du: Rong chơi trong mây.

Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh.

Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều.

Từ Dung: dung mạo hiền từ.

Thiên Duyên: duyên trời.

Hải Dương: đại dương mênh mông.

Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời.

Thùy Dương: cây thùy dương.

Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên.

Minh Đan: màu đỏ lấp lánh.

Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp.

Trúc Đào: tên một loài hoa.

Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ.

Hạ Giang: sông ở hạ lưu.

Hồng Giang: dòng sông đỏ.

Hương Giang: dòng sông Hương.

Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.

Lam Giang: sông xanh hiền hòa.

Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp.

Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý.

Hoàng Hà: sông vàng.

Linh Hà: dòng sông linh thiêng.

Ngân Hà: dải ngân hà.

Ngọc Hà: dòng sông ngọc.

Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ.

Việt Hà: sông nước Việt Nam.

An Hạ: mùa hè bình yên.

Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ.

Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ.

Đức Hạnh: người sống đức hạnh.

Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình.

Thanh Hằng: trăng xanh.

Thu Hằng: ánh trăng mùa thu.

Diệu Hiền: hiền thục, nết na.

Mai Hiền: đoá mai dịu dàng.

Ánh Hoa: sắc màu của hoa.

Kim Hoa: hoa bằng vàng.

Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng.

Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ.

Ánh Hồng: ánh sáng hồng.

Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ.

Ngọc Huyền: viên ngọc đen.

Đinh Hương: một loài hoa thơm.

Quỳnh Hương: một loài hoa thơm.

Thanh Hương: hương thơm trong sạch.

Liên Hương: sen thơm.

Giao Hưởng: bản hòa tấu.

Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh.

An Khê: địa danh ở miền Trung.

Song Kê: hai dòng suối.

Mai Khôi: ngọc tốt.

Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc.

Thục Khuê: tên một loại ngọc.

Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng.

Vành Khuyên: tên loài chim.

Bạch Kim: vàng trắng.

Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ.

Thiên Kim: nghìn lạng vàng.

Bích Lam: viên ngọc màu lam.

Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm.

Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm.

Song Lam: màu xanh sóng đôi.

Thiên Lam: màu lam của trời.

Vy Lam: ngôi chùa nhỏ.

Bảo Lan: hoa lan quý.

Hoàng Lan: hoa lan vàng.

Linh Lan: tên một loài hoa.

Mai Lan: hoa mai và hoa lan.

Ngọc Lan: hoa ngọc lan.

Phong Lan: hoa phong lan.

Tuyết Lan: lan trên tuyết.

Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước.

Trúc Lâm: rừng trúc.

Tuệ Lâm: rừng trí tuệ.

Tùng Lâm: rừng tùng.

Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt.

Nhật Lệ: tên một dòng sông.

Bạch Liên: sen trắng.

Hồng Liên: sen hồng.

Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu.

Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình.

Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ.

Thủy Linh: sự linh thiêng của nước.

Trúc Linh: cây trúc linh thiêng.

Tùng Linh: cây tùng linh thiêng.

Hương Ly: hương thơm quyến rũ.

Lưu Ly: một loài hoa đẹp.

Tú Ly: khả ái.

Bạch Mai: hoa mai trắng.

Ban Mai: bình minh.

Chi Mai: cành mai.

Hồng Mai: hoa mai đỏ.

Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc.

Nhật Mai: hoa mai ban ngày.

Thanh Mai: quả mơ xanh.

Yên Mai: hoa mai đẹp.

Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ.

Hoạ Mi: chim họa mi.

Hải Miên: giấc ngủ của biển.

Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu.

Bình Minh: buổi sáng sớm.

Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu.

Trà My: một loài hoa đẹp.

Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp.

Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời.

Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái.

Hằng Nga: chị Hằng.

Thiên Nga: chim thiên nga.

Tố Nga: người con gái đẹp.

Bích Ngân: dòng sông màu xanh.

Kim Ngân: vàng bạc.

Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm.

Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho.

Thảo Nghi: phong cách của cỏ.

Bảo Ngọc: ngọc quý.

Bích Ngọc: ngọc xanh.

Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp.

Kim Ngọc: ngọc và vàng.

Minh Ngọc: ngọc sáng.

Thi Ngôn: lời thơ đẹp.

Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi.

Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh.

Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng.

Dạ Nguyệt: ánh trăng.

Minh Nguyệt: trăng sáng.

Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước.

An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ.

Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa.

Phi Nhạn: cánh nhạn bay.

Mỹ Nhân: người đẹp.

Gia Nhi: bé cưng của gia đình.

Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình.

Phượng Nhi: chim phượng nhỏ.

Thảo Nhi: người con hiếu thảo.

Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ.

Uyên Nhi: bé xinh đẹp.

Yên Nhi: ngọn khói nhỏ.

Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu.

Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại.

An Nhiên: thư thái, không ưu phiền.

Thu Nhiên: mùa thu thư thái.

Hạnh Nhơn: đức hạnh.

Hoàng Oanh: chim oanh vàng.

Kim Oanh: chim oanh vàng.

Lâm Oanh: chim oanh của rừng.

Song Oanh: hai con chim oanh.

Vân Phi: mây bay.

Thu Phong: gió mùa thu.

Hải Phương: hương thơm của biển.

Hoài Phương: nhớ về phương xa.

Minh Phương: thơm tho, sáng sủa.

Phương Phương: vừa xinh vừa thơm.

Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch.

Vân Phương: vẻ đẹp của mây.

Nhật Phương: hoa của mặt trời.

Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc.

Nguyệt Quế: một loài hoa.

Kim Quyên: chim quyên vàng.

Lệ Quyên: chim quyên đẹp.

Tố Quyên: Loài chim quyên trắng.

Lê Quỳnh: đóa hoa thơm.

Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh.

Khánh Quỳnh: nụ quỳnh.

Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ.

Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc.

Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn.

Trúc Quỳnh: tên loài hoa.

Hoàng Sa: cát vàng.

Linh San: tên một loại hoa.

Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết.

Đan Tâm: tấm lòng son sắt.

Khải Tâm: tâm hồn khai sáng.

Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng.

Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh.

Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu.

Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao.

Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng.

Đan Thanh: nét vẽ đẹp.

Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục.

Giang Thanh: dòng sông xanh.

Hà Thanh: trong như nước sông.

Thiên Thanh: trời xanh.

Anh Thảo: tên một loài hoa.

Cam Thảo: cỏ ngọt.

Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp.

Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ.

Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng.

Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền.

Phương Thảo: cỏ thơm.

Thanh Thảo: cỏ xanh.

Ngọc Thi: vần thơ ngọc.

Giang Thiên: dòng sông trên trời.

Hoa Thiên: bông hoa của trời.

Thanh Thiên: trời xanh.

Bảo Thoa: cây trâm quý.

Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích.

Huyền Thoại: như một huyền thoại.

Kim Thông: cây thông vàng.

Lệ Thu: mùa thu đẹp.

Đan Thu: sắc thu đan nhau.

Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ.

Quế Thu: thu thơm.

Thanh Thu: mùa thu xanh.

Đơn Thuần: đơn giản.

Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu.

Phương Thùy: thùy mị, nết na.

Khánh Thủy: đầu nguồn.

Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ.

Thu Thủy: nước mùa thu.

Xuân Thủy: nước mùa xuân.

Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển.

Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp.

Hoàng Thư: quyển sách vàng.

Thiên Thư: sách trời.

Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng.

Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời.

Vân Thường: áo đẹp như mây.

Cát Tiên: may mắn.

Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ.

Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên.

Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa.

Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh.

Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu.

Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho.

Vân Trang: dáng dấp như mây.

Yến Trang: dáng dấp như chim én.

Hoa Tranh: hoa cỏ tranh.

Đông Trà: hoa trà mùa đông.

Khuê Trung: Phòng thơm của con gái.

Bảo Trâm: cây trâm quý.

Mỹ Trâm: cây trâm đẹp.

Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp.

Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá.

Bảo Trân: vật quý.

Lan Trúc: tên loài hoa.

Tinh Tú: sáng chói.

Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông.

Lam Tuyền: dòng suối xanh.

Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng.

Cát Tường: luôn luôn may mắn.

Bạch Tuyết: tuyết trắng.

Kim Tuyết: tuyết màu vàng.

Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng.

Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

Lộc Uyển: vườn nai.

Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển.

Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời.

Thùy Vân: đám mây phiêu bồng.

Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu.

Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp.

Bảo Vy: vi diệu quý hóa.

Đông Vy: hoa mùa đông.

Tường Vy: hoa hồng dại.

Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết.

Diên Vỹ: hoa diên vỹ.

Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ.

Xuân xanh: mùa xuân trẻ.

Hoàng Xuân: xuân vàng.

Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An.

Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé.

Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân.

Thường Xuân: tên gọi một loài cây.

Bình Yên: nơi chốn bình yên.

Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp.

Ngọc Yến: loài chim quý.

]]>
https://meyeucon.org/20777/me-muon-gui-gam-gi-trong-ten-cua-con/feed/ 3
Ý nghĩa của tên người vần V https://meyeucon.org/9763/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-v/ https://meyeucon.org/9763/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-v/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:27:12 +0000 https://meyeucon.org/?p=9763 Chữ V cho thấy bạn là người biết cân bằng mọi vấn đề trong cuộc sống. Không chỉ có vậy, bạn còn hơn những người có tên bắt đầu bằng chữ cái khác ở chỗ bạn biết đặt ra cho mình mục tiêu vươn lên và sẵn sàng làm việc không biết mệt mỏi để có thể đạt được.

Văn: Thông minh, liêm khiết, thanh tú, đa tài, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Vận: Là người nhanh trí, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.

Vân: Thông minh, lanh lợi, số vinh hoa, phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời thịnh vượng, số có 2 con trai.

Vật: Số ít phúc, nhiều tai ương, đau ốm, khó trường thọ, số có 2 con trai.

Vi: Phúc lộc song toàn, phú quý, đa tài, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.

Vĩ: Đa tài, nhanh trí, lanh lợi, cẩn thận họa ái tình. Trung niên thành công hưng vượng, cuối đời nhiều lo lắng, sầu muộn.

Vị: Phúc lộc song toàn, đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, được quý nhân phù trợ, thành công, phát tài, phát lộc, kỵ nước, kỵ lửa.

Viêm: Thông hiểu đại nghĩa, ôn hòa, hiền hậu, thành công hưng vượng.

Viên: Bản tính chất phác, ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, hưng vượng.

Viễn: Đa tài, thanh tú, nhạy bén, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Viện: Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường.

Viết: Cuộc đời thanh nhàn, trung niên vất vả, gia vận tốt.

Vĩnh: Khắc cha mẹ, xuất ngoại sẽ được tài lộc, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời phát lộc, vinh hoa phú quý.

Vong: Thuở nhỏ vất vả, trung niên tuy vất vả song được hưởng phúc, vinh hoa, cuối đời cát tường.

Vu: Là người hiền hậu, cuộc đời thanh nhàn, phú quý. Trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Nếu là con gái thì gặp nhiều tai ương bất hạnh.

Vũ: Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, danh lợi song toàn.

Vương: Cả đời thanh nhàn, vinh hoa, số có 2 vợ. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công phát tài.

Vượng: Tính tình cương trực, mau miệng, trung niên bôn ba vất vả nhưng thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.

Vưu: Cuộc đời thanh nhàn, thông minh lanh lợi, khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9763/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-v/feed/ 52
Ý nghĩa của tên người vần U và Y https://meyeucon.org/9758/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-u-va-y/ https://meyeucon.org/9758/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-u-va-y/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:24:53 +0000 https://meyeucon.org/?p=9758 Với vần U, bạn là người cởi mở, thân thiện. Điều đáng quý ở bạn là sự trung thực và đáng tin cậy. Nhưng cũng chính bởi sự thật thà, trung thực mà đôi khi bạn không sáng suốt và hay cả tin. Còn chữ Y cho biết bạn là người có suy nghĩ chín chắn nhưng rất quyết đoán. Bạn lúc nào cũng thích hoạt động và ghét phải ngồi rỗi. Trong cuộc sống bạn là người thường phải đối mặt với khó khăn và đặc biệt là sự đơn độc.

Ước: Đa tài, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công thịnh vượng, nếu là nữ đề phòng gặp rắc rối trong chuyện tình cảm, nên theo nghiệp giáo dục.

Ương: Đa tài, nhanh trí, thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên gặp nhiều rắc rối về chuyện tình cảm, cuối đời phát lộc.

Uy: Mau miệng, tính tình ngỗ ngược, trí dũng song toàn, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công hưng vượng.

Úy: Ưu tư, lo lắng, vất vả nhưng không thành công, cuộc đời gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.

Uyên: Phúc lộc, hưng gia, giàu lý trí, hiền từ, có đức độ, gia cảnh tốt, hưởng trọn phú quý.

Uyển: Thanh tú, đa tài, hiền hậu, xuất ngoại sẽ cát tường, cả đời hạnh phúc.

Ý: Vẻ ngoài hạnh phúc, bên trong u sầu, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Y: Xuất ngoại sẽ được cát tường. Ưu tư, vất vả, có thể gặp phải tai ương. Cuối đời hưởng phúc.

Yên: Hoạt bát, đa tài, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Cẩn thận họa trong tình ái.

Yến: Thanh tú đa tài, trung niên vất vả hoặc có tai ương, cuối đời cát tường, con cháu hưng vượng.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9758/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-u-va-y/feed/ 41
Ý nghĩa của tên người vần X https://meyeucon.org/9754/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-x/ https://meyeucon.org/9754/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-x/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:22:09 +0000 https://meyeucon.org/?p=9754 Nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ X, bạn là người biết cân bằng giữa vật chất và tinh thần, không bao giờ có những đòi hỏi quá cao. Bạn thích giúp đỡ gia đình và bạn bè.

Xa: Thật thà, mau miệng, tính tình cương quyết. Trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.

Xã: Thanh nhàn, đa tài, cần kiệm lập nghiệp, danh gia lẫy lừng, cuối đời vất vả.

Xảo: Thiếu niên vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Trung niên khó khăn, nên kết hôn muộn, cuối đời sẽ cát tường.

Xí: Gia cảnh tốt, trung thực, ôn hòa, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, thanh nhàn phú quý.

Xích: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, bình dị. Trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường, vui vẻ.

Xuân: Là người lanh lợi, xuất ngoại đại cát, trung niên có thể gặp nhiều tai ương, tuy phú quý nhưng hiếm muộn con cái, cuộc đời gặp nhiều vất vả.

Xuất: Tính cách quyết đoán, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, kỵ xe cộ, tránh sông nước.

Xung: Khó hòa hợp với người xung quanh, ít may mắn, cả đời bệnh tật, khó được hạnh phúc.

Xương: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên vất vả, cuối đời thành công, hưng vượng phú quý.

Xuyến: Là người nhạy cảm, hay ốm đau, sự nghiệp không thành, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.

Xuyên: Khắc bạn đời, khắc con cái, số 2 vợ, trung niên thành công, cuối đời ưu tư, lo nghĩ nhiều.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9754/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-x/feed/ 7
Ý nghĩa của tên người vần T (phần 3) https://meyeucon.org/9747/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-3/ https://meyeucon.org/9747/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-3/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:17:49 +0000 https://meyeucon.org/?p=9747 Hình dạng của chữ T quay về hai phía nên nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ T bạn là người tinh tế và luôn nhìn vào hai mặt của một vấn đề. Bạn thường biết ngăn ngừa những điều xấu có thể xảy ra với mình. Tuy nhiên, bạn cũng rất dễ bị tổn thương. Những người có tên bắt đầu bằng chữ T có tinh thần hợp tác tốt, rất thích hợp với vai trò hòa giải.

Thúy: Thanh tú, ôn hòa, trung niên hưng vượng, số được hưởng hạnh phúc. Cẩn thận có họa trong tình cảm.

Thụy: Đa tài, số vinh hoa phú quý, theo nghiệp giáo dục thì đại cát, thành công, hưng vượng. Nếu là phụ nữ thì cẩn thận gặp tai ương.

Thủy: Thanh tú, lanh lợi, số sát bạn đời, sát con cái, trung niên gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.

Thuyên: Đa tài, nhanh trí, tính tình cương trực, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thuyết: Là người trí dũng song toàn, số xuất ngoại sẽ thành công, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, là phụ nữ dễ bạc mệnh.

Tích: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường hạnh phúc.

Tịch: Thuở nhỏ gian nan, có thiên hướng xuất ngoại, số khắc bạn bè, khắc con cái, cuối đời hưởng phúc.

Tiêm: Khắc bạn đời, khắc con cái, khó hòa hợp với người xung quanh, cát hung xen kẽ, cuối đời phát tài, phát lộc.

Tiện: Phúc lộc song toàn, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, cuối đời cát tường.

Tiền: Ra ngoài được quý nhân phù trợ, dễ thành công, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, hưng vượng.

Tiến: Trời phú thông minh, trung niên sống bình dị, hưng vượng, xuất ngoại sẽ đại cát, gia cảnh tốt.

Tiên: Xuất ngoại dễ gặp phúc, được lộc tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, vinh hoa phú quý.

Tiếp: Cuộc đời vất vả đủ bề, trung niên nhiều lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Tiêu: Cuộc đời buồn tẻ hoặc hay ưu tư, lo lắng, số sát bạn đời, khắc con cái, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Tiếu: Là người có cá tính, số sát bạn đời, khắc con cái, lúc trẻ gian khó, trung niên cát tường, cuối đời sầu muộn.

Tiểu: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, không nên kết hôn sớm, cả đời nhàn hạ hưởng hạnh phúc.

Tính: Đa tài, nhanh nhẹn, có số phú quý, trung niên hưng vượng, cát tường, gia cảnh tốt.

Tình: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, ốm yếu u sầu, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.

Tĩnh: Học thức uyên thâm, đa tài, xuất chúng, trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ rộng mở.

Tỉnh: Kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời có thể gặp nhiều tai ương hoặc đau ốm. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Tịnh: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.

Tô: Bản tính thông minh, đa tài, đức hạnh, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.

Tỏa: Học rộng hiểu nhiều, trung niên sống bình dị, gia cảnh tốt, cuối đời thịnh vượng.

Tọa: Chân thành, hòa thuận, số khắc cha mẹ, trung niên có thể gặp tai ương, vất vả, cuối đời được hưởng phúc.

Toàn: Đa tài, nhanh trí, hình dung quý phái. Trung niên vất vả nhưng dễ thành công, phát tài phát lộc, danh lợi song toàn.

Tồn: Bản tính cương trực, thông minh, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.

Tôn: Tuấn tú, đa tài, phúc lộc song toàn, thành công hưng vượng, gia cảnh tốt.

Tống: Tài năng, trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp khó khăn, cuối đời phát tài, phát lộc.

Tông: Trí dũng song toàn, danh lợi trọn vẹn đôi đường, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, quan lộ mở rộng.

Trà: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường hưng vượng.

Trác: Là người tài năng, trí dũng song toàn, đi xa gặp quý nhân, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.

Trạch: Tính tình hiền hậu, nếu xuất ngoại sẽ cát tường, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên thành công, cuối đời hưởng phúc.

Trân: Mau miệng, đa tài, số cô độc, không nơi nương tựa, trung niên thành công, hưng vượng.

Trần: Là người hoạt bát, tính tình cương trực, đa tài, trung niên nghèo khổ, cuối đời hưng vượng.

Trang: Thật thà, nhanh nhẹn, cả đời bôn ba vất vả nhưng dễ phát tài, phát lộc, cuối đời được hưởng phú quý.

Trạng: Ưu tư, vất vả, có tài nhưng không gặp thời, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Tranh: Đa tài, nhanh trí, có số thanh nhàn, phú quý, phúc lộc song toàn. Nếu xuất ngoại sẽ phát tài, phát lộc.

Trát: Thông minh, nhanh nhẹn, cuộc đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, số có 2 vợ.

Tri: Lý trí, thông minh, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ và tiền tài rộng mở.

Trí: Tính tình thật thà, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.

Trị: Xuất ngoại sẽ gặp phúc, được tài, ái tình trắc trở, lắm bệnh, đoản thọ. Nếu là nữ có thể gặp nhiều tai ương bất hạnh.

Triết: Là người đa sầu, đa cảm, số cô quả, cô đơn, trung niên vất vả.

Triều: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.

Triệu: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Số xa quê mới được thành công.

Trình: Học thức uyên thâm, số thanh nhàn, phú quý, đường làm quan rộng mở.

Trinh: Thanh tú, hiền hậu, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có 2 con thì cát tường, vinh hoa phú quý.

Trợ: Thanh nhàn, phú quý, có số 2 vợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời ưu tư, lo lắng.

Trọng: Tính tình cương nghị, linh hoạt, nhạy bén. Trung niên có họa lớn, cuối đời hưởng phúc, được nhờ vợ.

Trụ: Đa tài nhanh trí, thanh tú lanh lợi, chịu thương chịu khó, trọng nghĩa khí, thành công, hưng vượng.

Trú: Đa tài, ôn hòa, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc.

Trúc: Cuộc đời thanh nhàn, lanh lợi, đa tài nhanh trí, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.

Trực: Tính cách ôn hòa, hiền hậu, danh lợi vẹn toàn, thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.

Trúc: Trí dũng song toàn, số an nhàn, phú quý, trung niên cát tường, có số xuất ngoại.

Trung: Là người tinh nhanh, chính trực. Thuở nhỏ nhiều tai ương, ra ngoài được tài lộc, phúc thọ, hưng gia, cuối đời lo nghĩ nhiều.

Trướng: Là người tài năng, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Trường: Thật thà, mau miệng, thuở nhỏ gặp tai ương, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, nếu là nữ dễ phải tái giá.

Trưởng: Tính tình cứng rắn, dũng cảm, khẳng khái, đa tài, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.

Trượng: Ý chí cao, hoài bão lớn nhưng thiếu hòa nhã, trung niên phát tài, phát lộc, gia đình không hòa thuận, cuối đời vất vả.

Truy: Ưu tư, phiền muộn vì sự nghiệp, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Truyền: Đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, cuối đời hay sầu muộn hoặc lắm bệnh tật.

Từ: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công hưng vượng, cuối đời u sầu.

Tụ: Cần kiệm thu vén cho gia đình, số thanh nhàn, đi xa sẽ cát tường, trung niên sống bình dị, cuối đời hạnh phúc.

Tứ: Số vất vả, nghĩa lợi phân minh, trung niên bôn ba vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước.

Tú: Số trắc trở trong tình cảm, nếu kết hợp với người mệnh cát được cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.

Tự: Trắc trở trong tình yêu, an phận thủ thường, cuối đời cát tường.

Tử: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Là con trai thì số có 2 vợ, là con gái thì ôn hòa, hiền hậu.

Tư: Vợ hiền, con ngoan, phúc lộc trời ban, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, thành công, phát tài, phát lộc.

Tuần: Bôn ba vất vả nhưng trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.

Tuân: Kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên có một số vấn đề về bệnh tật. Đa tài, hiền hậu, cuối đời phát tài, phát lộc.

Tuấn: Tuấn tú, đa tài, trên dưới hòa thuận, trung niên thành công, hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường, danh lợi song toàn.

Tuất: Tuấn tú, linh hoạt, đa tài, nhanh trí. Thuở nhỏ vất vả, trung niên phát tài, phát lộc, hiếm muộn con cái.

Túc: Có số xuất ngoại, bản tính thông minh, đa tài nhanh trí, dễ gặp trắc trở trong tình cảm, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Tuế: Thanh nhàn, đa tài, anh minh, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.

Tùng: Học thức uyên thâm, cần kiệm lập nghiệp, trung niên thành công hưng vượng, có số xuất ngoại.

Tụng: Sống tình cảm, thanh nhàn, đa tài, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.

Tước: Có số làm quan, nhiều tài lộc, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành đạt, khắc bạn đời, khắc con cái.

Tướng: Có tài năng, lý trí, khắc bạn đời, khắc con cái, nếu là nam thì số 2 vợ, trung niên lập nghiệp thành công.

Tượng: Khắc cha, khắc mẹ, lúc trẻ gặp khó khăn, trung niên vất vả. Là người đa tài nhanh trí, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.

Tường: Thông minh, lanh lợi, hoạt bát, cuối đời cát tường.

Tương: Vui ít, buồn nhiều, gia cảnh tốt, được hưởng vinh hoa phú quý.

Tuy: Thanh tú, lanh lợi, cẩn thận gặp họa trong tình cảm, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9747/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-3/feed/ 41
Ý nghĩa của tên người vần T (phần 2) https://meyeucon.org/9742/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-2/ https://meyeucon.org/9742/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-2/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:13:56 +0000 https://meyeucon.org/?p=9742 Bạn thường biết ngăn ngừa những điều xấu có thể xảy ra với mình. Tuy nhiên, bạn cũng rất dễ bị tổn thương. Những người có tên bắt đầu bằng chữ T có tinh thần hợp tác tốt, rất thích hợp với vai trò hòa giải.

Thế: Liêm chính, lễ nghĩa, phúc lộc song toàn. Trung niên cần kiệm lập nghiệp, cuối đời phát tài, phát lộc.

Thể: Số vất vả, sự nghiệp khó thành. Trung niên có thể lắm tai ương, cuối đời cát tường, hạnh phúc.

Thi: Cả đời gian khó, ít phúc, trung niên cát tường, cuối đời vất vả.

Thị: Nhẫn nại, tiết kiệm, lanh lợi, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thí: Số sầu muộn, sự nghiệp khó thành, ái tình thất bại, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thích: Đa tài, số nhàn hạ, hưởng phúc, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thiệm: Phúc lộc viên mãn, trung niên vất vả, gặp nhiều tai họa, cuối đời cát tường.

Thiêm: Số cô độc, không hòa hợp với cha mẹ, ốm yếu, đoản thọ, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Thiền: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng hạnh phúc.

Thiên: Tinh nhanh, chính trực, có số làm quan, thành công rộng mở, gia cảnh tốt.

Thiếp: Phúc lộc song toàn, bôn ba tứ hải, trung niên cát tường, cuối đời được hưởng phúc con cái.

Thiệt: Cả đời vất vả hoặc lắm bệnh tật, trung niên gặp phải tai ương, cuối đời hưởng phúc.

Thiết: Cuộc đời thanh nhàn, đa tài, đi xa cát tường, cẩn thận gặp họa tình cảm.

Thiệu: Khắc bạn đời, khắc con cái, thanh nhàn, đa tài, trí dũng song toàn, quan lộ rộng mở, cuối đời hưng vượng, đa tài, phú quý.

Thìn: Tuấn tú, đa tài, thông minh, cuộc đời thanh nhàn. Nếu xuất ngoại sẽ thành công, phú quý.

Thinh: Hay đau ốm, bệnh tật, buồn nhiều, cuối đời cát tường.

Thính: Tính tình cứng rắn, nhanh miệng, không hòa hợp với cha mẹ, trung niên không có vận hạn, cuối đời cát tường.

Thọ: Gia cảnh tốt, đường quan lộ và tài vận rộng mở nhưng hay ốm đau, bệnh tật, trung niên cát tường, cuối đời phải lo lắng.

Thổ: Tính ôn hòa, thành thực, số được hưởng phúc lộc song toàn. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.

Thoa: Đa tài, hòa đồng, hoạt bát. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thỏa: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, ôn hòa. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời hưởng phúc.

Thoại: Mau miệng, thật thà, đa tài, phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.

Thoát: Bôn ba, lao khổ hoặc ốm đau bệnh tật, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thốn: Tính cách lương thiện, trung niên gặp nhiều tai ương, về già đại cát, thành công, gia cảnh tốt.

Thôn: Số vất vả, trung niên cát tường, cuối đời phát tài, phát lộc.

Thống: Trí dũng song toàn, sống nề nếp, liêm chính. Trung niên vất vả, lắm tai ương, cuối đời cát tường phú quý.

Thông: Ưu tư, vất vả, ít gặp may, lắm bệnh tật, khó có hạnh phúc.

Thứ: Đa tài, tính khí ôn hòa, hay đau ốm, gầy yếu. Nếu xuất ngoại sẽ đại cát, dễ thành công trong công việc liên quan đến kỹ thuật.

Thù: Là người thành thật, số khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên cẩn thận có tai họa, cuối đời hưởng phúc.

Thủ: Tính cách phức tạp, buồn nhiều, vui ít, số kỵ xe cộ, tránh sông nước. Tuổi trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời an vui.

Thử: Tính cách quyết đoán, vất vả, không hòa hợp với mọi người, khó có thành công, con cháu ăn nên làm ra.

Thu: Ưu tư vất vả, cuộc đời gặp nhiều sóng gió hoặc phải lo lắng. Nếu là phụ nữ thì có số tái giá.

Thự: Ưu tư, phiền muộn, trung niên vất vả, cuối đời cát tuờng, con cháu hưng vượng.

Thụ: Số vất vả, phiền muộn, lắm bệnh, đoản thọ. Trung niên khốn khó, lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Thừa: Công chính liêm minh, đa tài, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.

Thuận: Đa tài, hiền hậu, số thanh nhàn, phú quý, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.

Thuấn: Là bậc vĩ nhân hoặc giai nhân đa tài, số thanh nhàn nhưng khắc cha mẹ. Trung niên sống bình dị hoặc phải bôn ba, cuối đời cát tường.

Thuần: Là người lanh lợi, ốm yếu lắm bệnh tật, tình duyên trắc trở, cuộc sống thanh nhàn, cuối đời hạnh phúc.

Thuẫn: Trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.

Thực: Bôn ba vất vả, mau miệng, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời vất vả.

Thúc: Đa tài, nhanh trí, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.

Thức: Lý trí, tài năng nhưng trung niên lắm tai ương, cuối đời được hưởng vinh hoa, phú quý.

Thúc: Nếu có 2 con sẽ cát tường, trung niên hạnh phúc, cuối đời có thể vất vả, gặp tai ương.

Thục: Ôn hòa, lanh lợi, cẩn thận có họa tình cảm hoặc bệnh tật, trung niên cát tường, cuối đời hay sầu muộn.

Thược: Trời sinh vốn thông minh, số thanh nhàn, phú quý, gia cảnh tốt, cả đời hưởng phúc, hiếm muộn con cái.

Thường: Cả đời vinh hoa, vạn sự như ý, được quý nhân phù trợ, cẩn thận gặp họa tình ái, cuối đời hưng vượng.

Thượng: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nhưng không được lòng người, con cháu ăn nên làm ra, nếu sinh 2 con trai sẽ cát tường.

Thương: Là người hoạt bát, có số thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, kết hôn muộn sẽ tốt đẹp, trung niên hơi vất vả, cuối đời cát tường.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9742/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-2/feed/ 24
Ý nghĩa của tên người vần T (phần 1) https://meyeucon.org/9738/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-1/ https://meyeucon.org/9738/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-1/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:10:23 +0000 https://meyeucon.org/?p=9738 Hình dạng của chữ T quay về hai phía nên nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ T bạn là người tinh tế và luôn nhìn vào hai mặt của một vấn đề. Bạn hay giúp đỡ người khác nhưng cũng rất dễ bị tổn thương. Bạn có tính đoàn kết cao.

Tá: Hiền hậu, đa tài, hoạt bát. Trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, có con muộn mới cát tường.

Tả: Tài trí, gan dạ, có học thức, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, số kỵ xe cộ, tránh sông nước.

Tạc: Cả đời vất vả, số cô độc, trung niên càng vất vả, về già được hưởng lộc.

Tác: Số vất vả, khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời vất vả.

Tại: Tính cách quyết đoán, số bôn ba vất vả. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.

Tái: Đa tài, nhanh trí, có quý nhân phù trợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc. Nếu là nữ thì bạc mệnh, lắm tai ương.

Tài: Nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, thành công rộng mở, gia cảnh tốt.

Tâm: Ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt. Trung niên tuy vất vả nhưng gặp nhiều may mắn, cuối đời vất vả.

Tam: Số cô độc, lúc nhỏ vất vả, ra ngoài được tài lộc, trung niên khó khăn, về già vinh hoa phú quý.

Tân: Đa tài, lanh lợi, có số thanh nhàn phú quý, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Trung niên cát tường, thành công hưng vượng.

Tấn: Là người anh minh, thanh tú, tính cách ôn hòa, hiền hậu, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc nhưng gặp nhiều trắc trở trong tình cảm.

Tăng: Đa tài, hiền hậu, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nên sinh con muộn sẽ tốt hơn, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.

Tặng: Nhanh nhẹn, đa tài, số nhàn hạ, phú quý, trung niên thành đạt, gia cảnh tốt, nếu kết hôn muộn sẽ gặp đại cát.

Tào: Là người tài giỏi, cuộc đời an nhàn, kết hôn muộn thì đại cát, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.

Tảo: Gia cảnh tốt, cuộc đời nhàn hạ, nếu có 2 con thì được cát tường. Cuối đời ưu tư, vất vả.

Táo: Phẩm chất đôn hậu, lương thiện, gia cảnh tốt, số thanh nhàn, nam giới có 2 vợ, trung niên vất vả.

Tạo: Có dáng vẻ thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, phúc lộc song hành, xuất ngoại sẽ cát tường.

Tập: Bản tính nhanh nhẹn, thông minh, cần kiệm, lập nghiệp thành công, hưng vượng. Là phụ nữ thì bất hạnh, lắm tai ương hoặc đoản thọ.

Tất: Cơ thể yếu, bôn ba vất vả, xuất ngoại cát tường, hôn nhân hạnh phúc, sự nghiệp như ý.

Tất: Số sát bạn đời, khắc con cái, hay thất bại trong tình yêu, cuối đời hưởng phúc.

Tẩu: Số nay đây mai đó, nam có 2 vợ, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.

Tuyên: Tri thức uyên thâm, trí dũng song toàn, số thanh nhàn, phú quý. Cuối đời thành công hưng vượng, có số làm quan.

Tuyền: Tính cách điềm đạm, là người tài năng, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, cuối đời hay phiền muộn.

Tuyết: Số bạc mệnh, tái giá hoặc quả phụ, đoản thọ, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Tỳ: Dáng vẻ thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng. Có 2 con thì được hưởng phúc lớn.

Tỷ: Là người hoạt bát, kiên trì lập nghiệp. Trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.

Tỵ: Trường thọ, trung niên gặp nhiều may mắn, cuối đời ưu tư, nghĩ nhiều hoặc chán chường.

Tây: Đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời thành công hưng vượng.

Tế: Trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, cẩn thận gặp họa trong tình cảm.

Thả: Trí dũng song toàn, cả đời thanh bạch, nếu có 2 con thì cát tường.

Tha: Là người hòa nhã, đa tài, nếu xuất ngoại sẽ được nhiều tài lộc, số kỵ xe cộ, tránh sông nước.

Thạc: Tính tình hiền hậu, có số thanh nhàn, phú quý, đường quan lộ rộng mở, danh lợi song hành. Nếu sinh 2 con thì cát tường.

Thạch: Số khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.

Thái: Số cô độc, khắc cha mẹ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Thẩm: Là người tài giỏi, nhanh trí. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thịnh vượng.

Thám: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thầm: Số bôn ba, lao khổ, có tài nhưng không gặp thời. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thân: Cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài phát lộc.

Than: Đa tài, nhanh trí, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời vất vả.

Thần: Lanh lợi, đa tài, nhanh trí, công chính liêm minh. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.

Thặng: Bệnh tật, đoản thọ, cuộc đời không may mắn, khó hạnh phúc.

Thắng: Là bậc anh hùng, kết hôn sớm sẽ đoản thọ, nếu kết hôn muộn thì cát tường, trung niên cẩn thận kẻo gặp tai ương.

Thang: Trí dũng song toàn, đường quan lộ rộng mở, trung niên thành công, có số xuất ngoại.

Thăng: Trí dũng song toàn, số thanh nhàn, phú quý. Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Thạnh: Là người đa tài, cả đời nhàn hạ, con cháu hưng vượng, trung niên cát tường, đường quan lộ rộng mở, có số xuất ngoại.

Thanh: Có số danh lợi song toàn, phúc lợi lâu dài, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, số có 2 vợ.

Thành: Thanh tú, đa tài, xuất ngoại hoặc xa quê sẽ đại cát, số kỵ nước. Trung niên thành công.

Thảo: Mau miệng, tính cương trực, đi xa sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.

Thao: Tính cách điềm đạm, có số phúc lộc, thanh nhàn. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường, là phụ nữ thì yếu ớt, đoản mệnh, bất hạnh.

Thập: Ôn hòa, hiền hậu, có duyên bôn ba, gia đình trên dưới hòa thuận, thành công rộng mở.

Thất: Số lận đận, sát vợ con, cả đời khó có hạnh phúc hoặc lắm bệnh tật.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9738/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-t-phan-1/feed/ 66
Ý nghĩa của tên người vần S https://meyeucon.org/9734/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-s/ https://meyeucon.org/9734/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-s/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:06:30 +0000 https://meyeucon.org/?p=9734 Thường chỉ kết thúc đường công danh sự nghiệp khi đã làm ông, bà chủ. Bạn thường muốn đạt cho bằng được mục đích, nhưng đôi khi cũng hay bỏ dở nửa chừng. Khúc lượn ngay giữa chữ S chính là nguyên do của tính cách này.

Sắc: Số cô độc, vất vả, khắc cha mẹ, trung niên gặp nhiều tai ương nhưng cuối đời cát tường.

Sách: Lương thiện, đức hạnh, gia cảnh tốt, có nhân duyên tốt, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Sam: Thật thà, mau miệng, đa tài, nhanh trí. Nếu kết hợp với người mệnh cát sẽ gặp cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.

Sản: Thuở nhỏ vất vả, trung niên cát tường, cuối đời hưng thịnh, phú quý, gia cảnh tốt.

San: Trung niên vất vả, cuối đời hạnh phúc. Nếu là nữ sẽ gặp nhiều tai ương, số tái giá hoặc ở góa.

Sao: Số vất vả, tình yêu khó thành, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Sĩ: Tính khí ôn hòa, đa tài, nhanh trí, trung niên luôn ưu tư, vất vả, cuối đời cát tường.

Sinh: Trí dũng song toàn, số xuất ngoại, có nhiều tiền tài, số 2 vợ, trung niên phát tài, phát lộc.

Soái: Tính tình quyết đoán, số khắc cha mẹ, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời vất vả.

Sơn: Số cô độc, thuở nhỏ gian nan, trung niên thành công, hiếm muộn con cái, là người phù hợp với các công việc liên quan đến kỹ thuật.

Song: Đa tài, số thanh nhàn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Nếu là nữ thì khắc chồng, khắc con, vẻ ngoài sung sướng nhưng nội tâm đau khổ.

Sử: Cả đời phúc lộc tràn đầy, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài phát lộc, con cháu ăn nên làm ra.

Sự: Là người nhạy cảm, cuộc đời thanh nhàn. Tuy sự nghiệp không thành nhưng cuối đời vẫn được hưởng phúc lộc.

Sư: Số khắc cha mẹ, tuổi trẻ gian khó, trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Sứ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, số hay ưu tư, vất vả, nếu ra ngoài sẽ gặp phúc, được tài lộc. Gia đình trên dưới hòa thuận, cuối đời cát tường.

Sung: Là người điềm đạm, hiền hậu, số bôn ba vất vả nhưng nếu xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Sủng: Đa tài, số thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường. Là phụ nữ sẽ có số sát chồng, khắc con cái.

Sửu: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, số 2 vợ, trung niên cát tường

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9734/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-s/feed/ 3
Ý nghĩa của tên người vần Q https://meyeucon.org/9728/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-q/ https://meyeucon.org/9728/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-q/#comments Wed, 28 Jul 2010 03:03:00 +0000 https://meyeucon.org/?p=9728 Chữ Q cho biết bạn là người trung thành, ít thay đổi tâm tình và rất hiểu biết. Bạn có khả năng kiếm ra tiền nhưng đôi khi giàu trí tưởng tượng và thiếu thực tế.

Qua: Số cô độc, vất vả. Trung niên nhiều tai ương, cuối đời hạnh phúc.

Quả: Có 2 con thì cát tường, số thanh nhàn, phú quý, trung niên đề phòng gặp tai ương, cuối đời phát đạt như ý.

Quách: Trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường, hưng vượng.

Quân: Bản tính thông minh, đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, dễ thành công, phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.

Quản: Tính khí ôn hòa, có tài trí, số được hưởng phúc lộc song hành, cuối đời cát tường.

Quan: Mau miệng, cứng rắn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường, gia cảnh tốt. Nếu đi xa sẽ gặp nhiều may mắn.

Quang: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nên kết hôn muộn sẽ được phúc được tài. Trung niên và cuối đời cát tường.

Quế: Là người hoạt bát, có số an nhàn, trung niên cát tường, thành công, hưng vượng.

Quốc: Đa tài, nhanh trí, số nhàn hạ nhưng kỵ xe cộ, tránh sông nước. Nên theo nghiệp giáo dục để thành tài, đường quan chức rộng mở.

Quy: Lý trí, thông minh, tính cứng rắn, mau mồm miệng, số thanh nhàn. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Quý: Thanh tú, tính khí ôn hòa, hiền hậu, nội tâm hay ưu phiền, kết hôn muộn sẽ đại cát, cuộc đời thanh nhàn bình dị.

Quỹ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt, nên theo ngành giáo dục. Trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.

Quyên: Số lận đận trong tình duyên, sự nghiệp vất vả nhưng không thành, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.

Quyển: Cuộc đời bôn ba vất vả, u sầu, có 2 con sẽ cát tường, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.

Quyến: Tính tình cương nghị, thật thà. Trung niên gặp lắm tai ương, kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuối đời được yên ổn.

Quyền: Là người học vấn cao, có số làm quan, thanh nhàn, phú quý. Trung niên dễ thành công, cuối đời nhiều ưu phiền.

Quyết: Thanh tú, hoạt bát, số đào hoa, trung niên cát tường, cuối đời vất vả lắm tai ương.

Quỳnh: Thanh tú, đức hạnh, tình duyên trắc trở, có 2 con sẽ cát tường, trung niên thành đạt, có số xuất ngoại.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

]]>
https://meyeucon.org/9728/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-q/feed/ 6