C là một chữ cái mở bởi thế mà những người có tên bắt đầu bằng chữ C là những con người thân thiện, dễ hòa đồng, cởi mở. Không chỉ có vậy, họ còn rất năng động và sáng tạo. Họ ưa thích đi đây đi đó nên thường rất khó tiết kiệm tiền.
Ca: Là người trọng tín nghĩa, trung niên gặp nhiều khó khăn nhưng về cuối đời làm nên sự nghiệp.
Các: Tính tình quyết đoán, thật thà, mau mồm miệng, trung niên vất vả, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.
Cách: Cả đời nhiều phúc lộc, ít vất vả, trung niên cát tường, cuối đời gặp chuyện buồn.
Cải: Đa tài, xuất ngoại sẽ gặp phúc, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Cam: Lương thiện, tích đức, hay giúp đỡ mọi người, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt, con cháu làm ăn phát đạt.
Cảm: Tính tình cương nghị, ý chí, mau mồm miệng, có hoài bão, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.
Cẩm: Nghĩa lợi phân minh, sống thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, gia cảnh tốt.
Cầm: Thuở nhỏ gian khó, trung niên bôn ba, cuối đời an nhàn, hưởng phúc.
Cấm: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, cần kiệm, giữ mình, phúc thọ, hưng gia, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Cán: Bản tính thông minh, đa tài, phú quý, trung niên thành công, gia cảnh tốt.
Cản: Tính tình quyết đoán, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.
Cát: Ôn hòa, lanh lợi, phúc lợi song toàn, trung niên dễ thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Cân: Anh minh, có nhân duyên tốt, trên dưới hòa thuận, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Cận: Cần kiệm lập nghiệp, phúc lộc viên mãn.
Cần: Gia cảnh tốt, phúc lộc song toàn, trung niên thành công, phát tài phát lộc.
Cấn: Tính quyết đoán, nếu xuất ngoại sẽ đại cát, cả đời thanh bạch, trung niên gặp khó khăn, cuối đời cát tường.
Canh: Bản tính thông minh, đa tài, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, cả đời yên ổn.
Cảnh: Phúc lộc vẹn toàn, có quý nhân phù trợ, trọng tình nghĩa, trung niên bôn ba, cuối đời thanh nhàn.
Cao: Cuộc đời thanh nhàn, phúc lộc song toàn, trung niên vất vả.
Cáo: Tuấn tú, đa tài, danh lợi song toàn, trung niên khó khăn, cuối đời phú quý.
Cấp: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, cuối đời hưng vượng bội phần.
Cầu: Có quý nhân phù trợ, đa tài, công chính liêm minh, trung niên thành đạt.
Chấn: Anh minh, đa tài, cần kiệm, có số xuất ngoại, trung niên bôn ba, cuối đời hưởng phúc.
Chất: Thanh tú, ôn hòa, có 2 con sẽ cát tường.
Châu: Bản tính thông minh, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, trung niên phát tài phát lộc, gặp trắc trở trong tình cảm, cuối đời cát tường.
Chỉ: Cuộc đời thanh nhàn, đa tài, nhanh nhẹn, có số xuất ngoại, trung niên sống bình dị, cuối đời thịnh vượng.
Chi: Được quý nhân phù trợ, có tài, trung niên vất vả nhưng cuối đời phát tài phát lộc.
Chí: Lý trí, trung niên bôn ba, cuối đời thành nhàn, cát tường.
Chiếm: Tài đức vẹn toàn, thuở nhỏ gặp khó khăn, về sau thành công nở rộ.
Chiến: Thật thà, mau mồm miệng, đa tài, trung niên thành đạt, cuối đời phiền muộn.
Chiêu: Kết hôn muộn sẽ đại cát, kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời hưởng phúc từ con cái.
Chính: Anh minh, đa tài, ra ngoài cát tường, trung niên thành công, hưng vượng nhưng đề phòng tai ương cuối đời.
Chinh: Đi xa gặp nhiều may mắn, danh lợi vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Chỉnh: Vợ hiền, con ngoan, cuộc đời yên ổn, trung niên thịnh vượng, cuối đời cát tường.
Chú: Đa tài, tính tình ôn hòa, trọng tình nghĩa, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Chu: Thông minh, đa tài, trung niên thành công, cuối đời vất vả.
Chủ: Thông minh, đa trí, phát tài phát lộc nhưng không người thân thích.
Chuẩn: Đa tài, nhanh trí, có 2 con sẽ cát tường, trung niên thành công, hưng vượng.
Chức: Bản tính thông minh, nên kết hôn và có con muộn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Chúc: Có quý nhân phù trợ, số làm quan, trung niên cát tường, cuối đời hưởng phúc.
Chứng: Anh minh, đa tài, lương thiện, trung niên yên ổn, cuối đời hưng vượng.
Chung: Cần kiệm, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.
Chủng: Trí dũng song toàn, có tài trị gia, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường.
Chương: Lương thiện, có tài trị gia, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Cố: Gia cảnh tốt, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, cuối đời vất vả.
Cô: Tính tình ôn hòa, đa tài, nhanh trí, kỵ xe cộ, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Cổ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu. Trung niên bôn ba, vất vả. Cuối đời cát tường.
Cốc: Số phú quý, có 2 con sẽ cát tường, có số xuất ngoại, trung niên gia cảnh tốt.
Côn: Làm nên sự nghiệp, rạng rỡ tổ tiên, trung niên vất vả nhưng thành công.
Công: Trên dưới hòa thuận, con cháu ăn nên làm gia. Cả đời hưởng hạnh phúc.
Cự: Có số xuất ngoại, sự nghiệp phát đạt.
Cúc: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, có số xuất ngoại, trung niên thành đạt.
Cương: Tính tình quyết đoán nhưng nhiều ưu tư, vất vả, kết hôn muộn sẽ hạnh phúc.
Cường: Tài năng, trí tuệ, tiền đồ sáng sủa, trung niên bôn ba, cuối đời phát tài phát lộc.
Cửu: Có số xuất ngoại, cuộc đời thanh nhàn, trung niên thành công rộng mở, đắc lộc đắc thọ.
Cứu: Lý trí, nghĩa lợi rạch ròi, trung niên phát tài phát lộc, cuối đời an lành hưởng phúc.
Chọn tên cho con như thế nào?Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời. Đặt tên theo tuổiĐể đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:
Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:
Đặt tên theo bản mệnhBản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc: Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:
Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:
Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý. |
Chu Thị Lan đã bình luận
En tên là Chu Thị lan sinh năm 1981, ông xã là Vũ Ngọc Chiến sinh năm 1966. Tháng 11 vừa rồi em sinh cháu trai thì nên đặt tên cho cháu là gì cho hợp với tuổi của cháu?
Nguyễn Thị Huyền Chân đã bình luận
Chào meyeucon.org!
Em tên Nguyễn Thị Huyền Chân sinh năm 1990, ông xã em tên Lê Trung Hiệp sinh năm 1983,hiện tại e đã mang em bé nếu tính ngày sinh thì chắc có thể vào tháng 5(AL) năm Nhâm thìn là e sinh. Hiện tại em cũng bối rối về việc đặt tên cho con nên lên đây hỏi các mẹ trong chương trình giúp đỡ. Em biết mình sẽ sinh con gái nên e định đặt tên cho con là Lê Nguyễn Kim Ngọc hoặc Lê Ngọc Diểm Hương k biết có phù hợp không, mong meyeucon.org xem giúp.Cám ơn chương trình rất nhiều.
Meyeucon.org đã bình luận
Các bạn có thể đặt tên Diễm Hương được cho bé
Đỗ Thị Mai đã bình luận
Em tên Đỗ Thị Mai em sinh năm 1986, người yêu em tên Hà Văn Tiến sinh năm 1985 chúng em đang dự định kết hôn. Em muốn nhờ Meyeucon.org tư vấn chúng em nên đặt tên con là gì cả trai và gái. Tên gái là Mai Chi hoặc Gia Hân, Trai là Gia Kiệt có được không? Mà xang năm sinh con tốt hay để năm 2013. Em xin cảm ơn chương trình!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên còn tùy thuộc vào năm sinh con, vì vậy bạn cần đợi khi có tin vui và biết trai/gái thì gửi lại câu hỏi. Còn tuổi các bạn sinh 2013 thì khá hơn cả dù rằng hợp tuổi bố là chính
duy_cafedangxua đã bình luận
hinh nhu khong co y nghia cua ten nguoi van A vay
Meyeucon.org đã bình luận
http://meyeucon.org/9640/y-nghia-cua-ten-nguoi-van-a/