Mẹ Yêu Con ORG

Mẹ tròn - Con vuông

  • Home
  • Mẹ mang thai
  • Chăm sóc bé
  • Giáo dục trẻ
  • Góc tư vấn
  • Sức Khỏe Phụ Nữ
  • Làm đẹp
  • Tin tức

Ý nghĩa của tên người vần T (phần 3)

Hình dạng của chữ T quay về hai phía nên nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ T bạn là người tinh tế và luôn nhìn vào hai mặt của một vấn đề. Bạn thường biết ngăn ngừa những điều xấu có thể xảy ra với mình. Tuy nhiên, bạn cũng rất dễ bị tổn thương. Những người có tên bắt đầu bằng chữ T có tinh thần hợp tác tốt, rất thích hợp với vai trò hòa giải.

Thúy: Thanh tú, ôn hòa, trung niên hưng vượng, số được hưởng hạnh phúc. Cẩn thận có họa trong tình cảm.

Thụy: Đa tài, số vinh hoa phú quý, theo nghiệp giáo dục thì đại cát, thành công, hưng vượng. Nếu là phụ nữ thì cẩn thận gặp tai ương.

Thủy: Thanh tú, lanh lợi, số sát bạn đời, sát con cái, trung niên gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.

Thuyên: Đa tài, nhanh trí, tính tình cương trực, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Thuyết: Là người trí dũng song toàn, số xuất ngoại sẽ thành công, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, là phụ nữ dễ bạc mệnh.

Tích: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường hạnh phúc.

Tịch: Thuở nhỏ gian nan, có thiên hướng xuất ngoại, số khắc bạn bè, khắc con cái, cuối đời hưởng phúc.

Tiêm: Khắc bạn đời, khắc con cái, khó hòa hợp với người xung quanh, cát hung xen kẽ, cuối đời phát tài, phát lộc.

Tiện: Phúc lộc song toàn, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, cuối đời cát tường.

Tiền: Ra ngoài được quý nhân phù trợ, dễ thành công, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, hưng vượng.

Tiến: Trời phú thông minh, trung niên sống bình dị, hưng vượng, xuất ngoại sẽ đại cát, gia cảnh tốt.

Tiên: Xuất ngoại dễ gặp phúc, được lộc tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, vinh hoa phú quý.

Tiếp: Cuộc đời vất vả đủ bề, trung niên nhiều lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Tiêu: Cuộc đời buồn tẻ hoặc hay ưu tư, lo lắng, số sát bạn đời, khắc con cái, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Tiếu: Là người có cá tính, số sát bạn đời, khắc con cái, lúc trẻ gian khó, trung niên cát tường, cuối đời sầu muộn.

Tiểu: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, không nên kết hôn sớm, cả đời nhàn hạ hưởng hạnh phúc.

Tính: Đa tài, nhanh nhẹn, có số phú quý, trung niên hưng vượng, cát tường, gia cảnh tốt.

Tình: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, ốm yếu u sầu, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.

Tĩnh: Học thức uyên thâm, đa tài, xuất chúng, trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ rộng mở.

Tỉnh: Kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời có thể gặp nhiều tai ương hoặc đau ốm. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Tịnh: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.

Tô: Bản tính thông minh, đa tài, đức hạnh, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.

Tỏa: Học rộng hiểu nhiều, trung niên sống bình dị, gia cảnh tốt, cuối đời thịnh vượng.

Tọa: Chân thành, hòa thuận, số khắc cha mẹ, trung niên có thể gặp tai ương, vất vả, cuối đời được hưởng phúc.

Toàn: Đa tài, nhanh trí, hình dung quý phái. Trung niên vất vả nhưng dễ thành công, phát tài phát lộc, danh lợi song toàn.

Tồn: Bản tính cương trực, thông minh, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.

Tôn: Tuấn tú, đa tài, phúc lộc song toàn, thành công hưng vượng, gia cảnh tốt.

Tống: Tài năng, trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp khó khăn, cuối đời phát tài, phát lộc.

Tông: Trí dũng song toàn, danh lợi trọn vẹn đôi đường, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, quan lộ mở rộng.

Trà: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường hưng vượng.

Trác: Là người tài năng, trí dũng song toàn, đi xa gặp quý nhân, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.

Trạch: Tính tình hiền hậu, nếu xuất ngoại sẽ cát tường, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên thành công, cuối đời hưởng phúc.

Trân: Mau miệng, đa tài, số cô độc, không nơi nương tựa, trung niên thành công, hưng vượng.

Trần: Là người hoạt bát, tính tình cương trực, đa tài, trung niên nghèo khổ, cuối đời hưng vượng.

Trang: Thật thà, nhanh nhẹn, cả đời bôn ba vất vả nhưng dễ phát tài, phát lộc, cuối đời được hưởng phú quý.

Trạng: Ưu tư, vất vả, có tài nhưng không gặp thời, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Tranh: Đa tài, nhanh trí, có số thanh nhàn, phú quý, phúc lộc song toàn. Nếu xuất ngoại sẽ phát tài, phát lộc.

Trát: Thông minh, nhanh nhẹn, cuộc đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, số có 2 vợ.

Tri: Lý trí, thông minh, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ và tiền tài rộng mở.

Trí: Tính tình thật thà, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.

Trị: Xuất ngoại sẽ gặp phúc, được tài, ái tình trắc trở, lắm bệnh, đoản thọ. Nếu là nữ có thể gặp nhiều tai ương bất hạnh.

Triết: Là người đa sầu, đa cảm, số cô quả, cô đơn, trung niên vất vả.

Triều: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.

Triệu: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Số xa quê mới được thành công.

Trình: Học thức uyên thâm, số thanh nhàn, phú quý, đường làm quan rộng mở.

Trinh: Thanh tú, hiền hậu, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có 2 con thì cát tường, vinh hoa phú quý.

Trợ: Thanh nhàn, phú quý, có số 2 vợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời ưu tư, lo lắng.

Trọng: Tính tình cương nghị, linh hoạt, nhạy bén. Trung niên có họa lớn, cuối đời hưởng phúc, được nhờ vợ.

Trụ: Đa tài nhanh trí, thanh tú lanh lợi, chịu thương chịu khó, trọng nghĩa khí, thành công, hưng vượng.

Trú: Đa tài, ôn hòa, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc.

Trúc: Cuộc đời thanh nhàn, lanh lợi, đa tài nhanh trí, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.

Trực: Tính cách ôn hòa, hiền hậu, danh lợi vẹn toàn, thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.

Trúc: Trí dũng song toàn, số an nhàn, phú quý, trung niên cát tường, có số xuất ngoại.

Trung: Là người tinh nhanh, chính trực. Thuở nhỏ nhiều tai ương, ra ngoài được tài lộc, phúc thọ, hưng gia, cuối đời lo nghĩ nhiều.

Trướng: Là người tài năng, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

Trường: Thật thà, mau miệng, thuở nhỏ gặp tai ương, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, nếu là nữ dễ phải tái giá.

Trưởng: Tính tình cứng rắn, dũng cảm, khẳng khái, đa tài, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.

Trượng: Ý chí cao, hoài bão lớn nhưng thiếu hòa nhã, trung niên phát tài, phát lộc, gia đình không hòa thuận, cuối đời vất vả.

Truy: Ưu tư, phiền muộn vì sự nghiệp, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.

Truyền: Đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, cuối đời hay sầu muộn hoặc lắm bệnh tật.

Từ: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công hưng vượng, cuối đời u sầu.

Tụ: Cần kiệm thu vén cho gia đình, số thanh nhàn, đi xa sẽ cát tường, trung niên sống bình dị, cuối đời hạnh phúc.

Tứ: Số vất vả, nghĩa lợi phân minh, trung niên bôn ba vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước.

Tú: Số trắc trở trong tình cảm, nếu kết hợp với người mệnh cát được cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.

Tự: Trắc trở trong tình yêu, an phận thủ thường, cuối đời cát tường.

Tử: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Là con trai thì số có 2 vợ, là con gái thì ôn hòa, hiền hậu.

Tư: Vợ hiền, con ngoan, phúc lộc trời ban, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, thành công, phát tài, phát lộc.

Tuần: Bôn ba vất vả nhưng trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.

Tuân: Kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên có một số vấn đề về bệnh tật. Đa tài, hiền hậu, cuối đời phát tài, phát lộc.

Tuấn: Tuấn tú, đa tài, trên dưới hòa thuận, trung niên thành công, hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường, danh lợi song toàn.

Tuất: Tuấn tú, linh hoạt, đa tài, nhanh trí. Thuở nhỏ vất vả, trung niên phát tài, phát lộc, hiếm muộn con cái.

Túc: Có số xuất ngoại, bản tính thông minh, đa tài nhanh trí, dễ gặp trắc trở trong tình cảm, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.

Tuế: Thanh nhàn, đa tài, anh minh, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.

Tùng: Học thức uyên thâm, cần kiệm lập nghiệp, trung niên thành công hưng vượng, có số xuất ngoại.

Tụng: Sống tình cảm, thanh nhàn, đa tài, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.

Tước: Có số làm quan, nhiều tài lộc, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành đạt, khắc bạn đời, khắc con cái.

Tướng: Có tài năng, lý trí, khắc bạn đời, khắc con cái, nếu là nam thì số 2 vợ, trung niên lập nghiệp thành công.

Tượng: Khắc cha, khắc mẹ, lúc trẻ gặp khó khăn, trung niên vất vả. Là người đa tài nhanh trí, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.

Tường: Thông minh, lanh lợi, hoạt bát, cuối đời cát tường.

Tương: Vui ít, buồn nhiều, gia cảnh tốt, được hưởng vinh hoa phú quý.

Tuy: Thanh tú, lanh lợi, cẩn thận gặp họa trong tình cảm, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.

Chọn tên cho con như thế nào?

Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời.

Đặt tên theo tuổi

Để đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:

  • Thân – Tí – Thìn
  • Tỵ – Dậu – Sửu
  • Hợi – Mão – Mùi
  • Dần – Ngọ – Tuất

Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:

  • Tí – Dậu – Mão – Ngọ
  • Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
  • Dần – Thân – Tỵ – Hợi

Đặt tên theo bản mệnh

Bản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc:

Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:

  • Thìn, Tuất, Sửu, Mùi cung Thổ
  • Dần, Mão cung Mộc
  • Tỵ, Ngọ cung Hỏa
  • Thân, Dậu cung Kim
  • Tí, Hợi cung Thủy

Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:

  • Canh Dần (2010), Tân Mão (2011): Tòng Bá Mộc (cây tòng, cây bá)
  • Nhâm Thìn (2012), Quý Tỵ (2013): Trường Lưu Thủy (nước chảy dài)
  • Giáp Ngọ (2014), Ất Mùi (2015): Sa Trung Kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân (2016), Đinh Dậu (2017): Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới núi)
  • Mậu Tuất (2018), Kỷ Hợi (2019): Bình Địa Mộc (cây mọc đất bằng)

Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý.

Meyeucon.org - 28/07/2010
★★★★★★
Chia sẻ
Có thể bạn quan tâm: Đặt tên cho con , Đặt tên hay cho bé , Ý nghĩa của tên người

Bài viết liên quan

  • Ý nghĩa của tên người vần V
  • Ý nghĩa của tên người vần U và Y
  • Ý nghĩa của tên người vần X
  • Ý nghĩa của tên người vần T (phần 2)
  • Ý nghĩa của tên người vần T (phần 1)

Bình luận

  1. Trương Thị Như Ý đã bình luận

    16/06/2013 at 11:24 sáng

    Xin chào Mẹ yêu con!
    Mình tên Trương Thị Như Ý – 1985 – Ất sửu
    Chồng Nguyễn Kinh Kha – 1985 – Ất sửu
    Tháng 8 tới minh sinh con trai, đang phân vân không biết đặt tên con là gì hợp với con, chồng minh muốn đặt tên cháu là Nguyễn Trương Chí Tường, Xin ý kiến của Mẹ yêu con xem tên như vậy có tốt và hợp với cháu không? Xin ý kiến giúp đỡ của mẹ yêu con

    Trả lời
  2. Trinh Văn Long đã bình luận

    12/12/2012 at 10:48 sáng

    Dear! meyeucon.
    Mình tên là: Trinh Văn Long
    SN: Tân dậu 1981
    Vợ tên là: Trịnh Thị Vĩnh
    SN: Tân dậu 1981
    Con gái đầu: Trịnh Triệu Vy – sinh năm 2007
    Năm nay vợ chồng mình sinh thêm bé thứ 2, đi siêu âm là con trai dự kiến ngày sinh là 14 tháng 02 năm 2013. Nếu đúng là con trai mình định đặt tên cho con là Trịnh Triệu Vương có được không vậy. Xin tư vấn giúp mình nhé. Chân thành cảm ơn!

    Trả lời
  3. Kim ngan đã bình luận

    02/12/2012 at 4:00 sáng

    Chào me yêu con!
    Mình là mẹ tên : Dư Kim Ngân ,sinh năm 1987 ( năm mão nhưng ko bít là gì mão)
    Ba là Trương Trường Thọ , sinh năm 1977 ( năm tỵ)
    Và bé gái sắp chào đời vào khoảng 26/3/2013( quý Tỵ)
    Vậy theo mẹ yêu con thì mình nên đặt tên gì thì phù hợp( mình và ba bé tính đặt tên Trương Thuỷ Tiên ko biet có được ko) và mình muốn sinh thêm nhưng ko biet năm nào thì phù hợp! Mong mẹ yêu con giúp dùm ý kiến! Cám ơn nhiều

    Trả lời
  4. Dương phạm Như Quỳnh đã bình luận

    25/11/2011 at 7:41 chiều

    Xin Chào MYC !
    tôi tên : Dương Phạm Như Quỳnh sinh năm 1986
    chồng tên: NGuyễn MẠnh Tùng sinh năm 1983
    con trai dự sinh ngày 04/01/2012
    nhờ tư vấn giúp đặt tên con phù hợp với ba mẹ.. xin cảm ơn

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      02/12/2011 at 5:16 sáng

      Các bạn đặt những tên sau: Anh, Bách, Bình, Cầu, Chuyên, Chương, Cơ, Dĩnh, Du, Duẩn, Đại, Đãng, Đạo, Đề, Đệ, Điềm, Đông, Đồ, Đỗ, Gia, Giáp, Hiệu, Hòa, Hoạch, Hoàn, Huyên, Khang, Khanh, Khoa, Khuông, Kiệt, Kỳ, Kỷ, Lạc, Lâm, Lập, Lê, Lịch, Liêm, Lư, Lương, Mậu, Niên, Phạm, Phi, Phong, Phương, Quyền, Sang, Sâm, Tân, Tần, Tấn, Thái, Tiến, Tiệp, Thụ, Thuần, Thuận, Thuật, Toại, Tô, Tôn, Trị, Trụ, Trứ, Tú, Tuân, Tùng, Vinh..

      Trả lời
  5. Phạm Thị Thanh Trang đã bình luận

    05/09/2011 at 2:51 chiều

    Xin chào Mẹ yêu con!
    Tôi tên: Phạm Thị Thanh Trang – sinh năm 1984 (Giáp tý)
    Chồng tên: Nguyễn Thanh Tú – Sinh năm 1983 (Quý Hợi)
    Con gái dự sinh vào ngày: 26/10/2011.
    Mong chương trình tư vấn giúp để đặt tên cho con hợp với bố và mẹ.
    Xin cảm ơn!

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      05/09/2011 at 11:22 chiều

      Có thể chọn các tên sau cho bé —> Hà, Thủy, Giang, Băng, Tuyết, Uyên, My, Nguyệt, Nguyên, Xuyên, Thanh (xanh), Lam, Như, Vân, Huyền, Tuyền, Bích, Sương, Lệ, Bình, Quyên, Nga…

      Trả lời
  6. tuankhanh đã bình luận

    11/08/2011 at 10:05 sáng

    Xin chào mẹ yêu con.
    Mình tên là Trần Tuấn Khanh 1983, Vợ mình tên là: Nguyễn Thị Kim Thảo 1987, Con của mình là con trai dự sinh 25/12/2011, Mình không biết đặt tên con mình như thế nào cho phù hợp với tuổi hai vợ chồng mình.
    Xin mẹ yêu con tư vấn giúp vợ chồng mình.
    Chân thành cám ơn!

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      17/08/2011 at 3:18 sáng

      Bạn có thể tham khảo các tên sau —> Anh, Bách, Bình, Cầu, Chuyên, Chương, Cơ, Dĩnh, Du, Duẩn, Đại, Đãng, Đạo, Đề, Đệ, Điềm, Đông, Đồ, Đỗ, Gia, Giáp, Hiệu, Hòa, Hoạch, Hoàn, Huyên, Khang, Khanh, Khoa, Khuông, Kiệt, Kỳ, Kỷ, Lạc, Lâm, Lập, Lê, Lịch, Liêm, Lư, Lương, Mậu, Niên, Phạm, Phi, Phong, Phương, Quyền, Sang, Sâm, Tân, Tần, Tấn, Tiến, Tiệp, Thụ, Thuần, Thuận, Thuật, Toại, Tô, Tôn, Trị, Trụ, Trứ, Tú, Tuân, Tùng, Vinh..

      Trả lời
  7. Nguyễn Thị Thanh Thanh đã bình luận

    11/08/2011 at 9:46 sáng

    Xin chào Mẹ Yêu Con!
    Tôi nhờ tư vấn dùm!
    Mẹ tên : Nguyễn Thị Thanh Thanh …sinh năm 1978 (Mậu Ngọ)
    Ba tên : Nguyễn Anh Thông … sinh năm 1977 (Đinh Tỵ)
    Con gái : Nguyễn Anh Thy … sinh năm 2003 (Quý Mùi)
    Con trai : Nguyễn Anh Huy … sinh năm 2008 (Mậu Tý)
    Cho Tôi hỏi tên, tuổi của Các Con như vậy có hợp với tên, tuổi của Ba Mẹ không?
    Xin cảm ơn nhiều! xxx

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      15/08/2011 at 1:14 sáng

      Con đầu thì ko hợp tuổi bố, con sau thì không hợp tuổi mẹ. Nhưng nói chung cũng không quá xấu. Về tên thì đó đều là các tên phù hợp.

      Trả lời
  8. Nguyễn Thị Chung Thương đã bình luận

    08/08/2011 at 8:58 chiều

    Tôi tên là: Nguyễn Thị Chung Thương
    Chồng là: Phạm Đình Liêm
    Cả 2 vợ chồng sinh năm 1981
    Con trai đầu là Phạm Công Thành, sinh năm 2008
    Tôi dự định sinh con gái năm 2013, Tôi muốn đặt tên con là Phạm Nguyễn Thảo Đan. Mong Meyeucon tư vấn giúp. Nếu tên này không hợp, nhờ Meyeucon gợi ý hộ. Cảm ơn nhiều!

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      10/08/2011 at 2:11 sáng

      2013 là năm đẹp đó. Còn về tên thì khi nào bạn có tin vui và biết là trai hay gái thì gửi lại câu hỏi cho Meyeucon nhé

      Trả lời
  9. Huỳnh Chí Hùng đã bình luận

    08/08/2011 at 8:41 chiều

    Xin chào meyeucon.org
    Tôi tên là Huỳnh Chí Hùng sinh năm 1975
    Vợ là Ngô Thị Thu Trang sinh năm 1975
    mình vừa có thêm một bé trai, chào đời vào 21h30 thứ 7 ngày 7-7-2011(al)
    mình suy nghĩ rất nhiều cái tên cho phù hợp với bé, nhưng chưa quyết định được!!!
    anh hai của bé là Chí Hào, nên mình muốn đặt cho bé là Chí Anh, Chí Thanh…nhưng không biết có phù hợp với lá số tử vi và theo năm sinh của bé không? Kính nhờ meyeucon.org phân tích kỷ chút dùm, có thể đặt tên gì để phù hợp với chữ lót là "Chí". mình rất cảm ơn meyeucon.org

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      10/08/2011 at 2:09 sáng

      Chí Anh và Chí Thanh đều là các tên đặt được cả. Chí Anh thì thuận với tuổi bố mẹ hơn 1 chút. Còn về lá số Tử Vi thì thiên về cuộc đời nhiều hơn, nhưng cũng tùy chính tinh có thể đặt tên cũng hay. Tuy vậy nếu đã chọn tên hợp mệnh, hợp tuổi bố mẹ thì cũng ko cần xét thêm Tứ Trụ hay Tử Vi vì sẽ làm phức tạp vấn đề hơn thôi

      Trả lời
  10. nguyễn thị giao thủy đã bình luận

    30/07/2011 at 9:36 sáng

    tôi tên Nguyễn Thị Giao Thủy, sinh năm 1981
    chồng tôi Trần Công Hòa, sinh năm 1979
    VC tôi sẽ sinh bé gái vào tháng 11/2011. chúng tôi dự định đặt tên con mang ý nghĩa: đẹp, học giỏi, những cái tên sau: Trần Nguyễn Thanh Trúc, Trần Nguyễn Minh Thư, Trần Nguyễn Khánh Linh, Trần Nguyễn Khánh Thy, Trần Nguyễn Bảo Thy. nhờ MYC tư vấn giúp tên hay. Cám ơn nhiều

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      31/07/2011 at 12:20 sáng

      Nếu theo mong muốn của bạn thì Minh Thư là thông minh sáng sủa rồi đó

      Trả lời
  11. huy đã bình luận

    30/05/2011 at 9:16 sáng

    Xin chào anh/chi
    Em tên là Phạm Viết Huy sinh năm 1983
    Vợ là Nguyễn Thị Thu Dung sinh năm 1988
    em có 1 con gái đầu lòng sinh vào 24\5 (dương lịch) năm 2011 em định đặt tên là Ngọc Trang ông nội đặt cháu là Thuỳ Trang nhờ anh chị tư vấn tên phù hợp với vợ chồng em em xin cảm ơn nhiều chúc anh chị thành đạt và vui vẻ gặp nhiều may mắn trong cs

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      01/06/2011 at 4:18 sáng

      Tôi thấy 2 tên cũng như nhau thôi, nhưng Thùy Trang thì nghe nhẹ nhàng hơn một chút

      Trả lời
  12. trang đã bình luận

    24/05/2011 at 1:38 chiều

    chú tôi sn 1971,còn thím(vợ chú) sn 1977.thím tôi mới sinh con gái ngày 20/5 nhưng chưa biết đặt tên là gì.tôi có tham khảo 1 số tên :Thanh Trúc ,Ngọc Khanh ,Bảo Quyên…nhưng chú tôi muốn đặt tên bé theo vần từ A – K.mong Meyeucon chọn giúp.xin cảm ơn!

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      25/05/2011 at 3:35 sáng

      Theo tôi có các tên sau phù hợp: Chúc, Đài, Đan, Diễm, Diệp, Diệu, Dung, Dương, Hạ, Hân, Hồng, Hy

      Trả lời
  13. Anh chị tư vấn hộ vợ chồng em với đã bình luận

    04/05/2011 at 9:22 chiều

    Anh chị tư vấn hộ vợ chồng em tí nhé.
    E la Nguyễn Tiến Thành 30-1-84 vợ em là Lưu Thị Hải 23-1-84 tụi em mãi mà chưa đặt được tên nào cả.
    Vợ em năm nay sinh con gái , ý vợ em muốn đặt tên con là Vân ( Mẹ biển , con là Mây) Chị thấy thế nào, hoặc anh chị tư vấn tên hợp với 2 vợ chồng em được không.
    Thank

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      06/05/2011 at 4:22 sáng

      Tôi thấy đặt tên là Vân là tốt đó

      Trả lời
  14. Nhung đã bình luận

    25/03/2011 at 5:26 chiều

    Xin chào anh/chi
    Em tên là Dương Tuyết Nhung sinh năm 1992 (nhâm thân)
    chồng là Nguyễn QUang Hiếu sinh năm 1991 (Tân Mùi )
    em có 1 con gái đầu lòng dự kiến là 7/8 (dương lịch) năm 2011 là đẻ em định đặt tên là Kim Yến hoặc Diệp Vy thì em tên là là phù hợp với vợ chồng em em xin cảm ơn nhiều chúc anh chị thành đạt và vui vẻ gặp nhiều may mắn trong cs

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      28/03/2011 at 3:26 sáng

      Tuổi các bạn thì chọn Kim Yến sẽ tốt hơn

      Trả lời
  15. Dương Tuyết Nhung đã bình luận

    23/03/2011 at 9:46 sáng

    Xin chào anh/chi
    Em tên là Dương Tuyết Nhung sinh năm 1992 (nhâm thân)
    chồng là Nguyễn QUang Hiếu sinh năm 1991 (Tân Mùi )
    em có 1 con gái đầu lòng dự kiến là 7/8 (dương lịch) năm 2011 là đẻ Vậy em nên đặt tên là gì cho phù hợp với vợ chồng em Rất mong anh chỉ tư vấn thêm cho vợ chông em về tên.Cảm ơn anh chị rất nhiều.Chúc anh chị sức khỏe và thành công .

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      23/03/2011 at 11:53 chiều

      Các bạn có thể tham khảo tên sau: Hân, Linh, Đài, Chúc, Dương, Đan, Diễm, Mỹ, Diệp (chói lọi), Dung, Hồng, Hy, Nhiên, Thục, Yên, Diệu, Yến (chim yến), Hạ…

      Trả lời
  16. Do Thuy Linh đã bình luận

    22/03/2011 at 4:12 chiều

    Xin chao anh/ chi
    Toi ten la Do Thuy Linh (1980), chong toi la Nguyen Van Luan (1975). Chung toi se co be trai vao T9/11, toi muon hoi ten nao phu hop voi be (ca ten + dem).

    Cam on anh/ chi nhieu

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      23/03/2011 at 11:29 chiều

      Các tên sau phù hợp với bé: Hải, Triều, Nguyên, Uông, Thẩm, Hà, Giang, Bằng, Hữu, Kỳ, Bình, Cầu, Xuyên, Vĩnh, Hiệp, Hoàn, Vịnh, Trí, Hồ, Phan, Dũng, Quyết, Thắng, Diễn… Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…

      Tên đệm thì phù thuộc vào tên, do vậy bạn tham khảo bài viết sau –> http://meyeucon.org/14989/ten-hay-cho-be-trai-theo-van/

      Trả lời
  17. pham thi thu trang đã bình luận

    19/03/2011 at 3:36 chiều

    Xin chao anh ,chi! Ten toi la : pham thi thu trang xinh nam 1988 (tuoi mau thin) Chong toi ten la : nguyen van canh xinh nam 1984 (tuoi giap ty) Chung toi se co mot be gai vao dau thang tu (duong lich) . Chong toi thich dat ten con la: Nguyen pham TRANG ANH . Lieu ten do co phu hop ko? "meyeucon " co the tu van cho chung toi biet mot so ten khac de phu hop voi menh cua chau va bo me ko? Xin cam on rat nhieu!

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      20/03/2011 at 5:18 sáng

      Tôi chọn phương án tư vấn tên khác: Hà, Thủy, Giang, Băng, Tuyết, Uyên, My, Nguyệt, Nguyên, Xuyên, Thanh (xanh), Lam, Như, Vân, Huyền, Tuyền, Bích, Sương, Lệ, Bình, Quyên, Nga…Hân, Linh, Đài, Chúc, Dương, Đan, Diễm, Mỹ, Diệp (chói lọi), Dung, Hồng, Hy, Nhiên, Thục, Yên, Diệu, Yến (chim yến), Hạ…

      Trả lời
  18. Quang Hưng đã bình luận

    18/03/2011 at 1:21 sáng

    Xin chào các anh/chị!
    Tên tôi là : Nguyễn Quang Hưng sinh năm 1982 (tuổi nhâm tuất ) Vợ tôi là Đinh Hồng Thúy sinh năm 1985 tuổi sửu.Vợ tôi sẽ sinh cho tôi bé gái đầu lòng vào T6/2011 dương lịch, tôi định đặt tên cho cháu là Nguyễn Ngọc Bảo Trâm nhưng vợ tôi chỉ muốn đặt là Nguyễn Bảo Trâm.Vậy tôi đặt tên như vậy có được không?Rất mong anh chỉ tư vấn thêm cho vợ chông tôi về tên chúng tôi định đặt cho bé sao cho phù hợp.Cảm ơn anh chị rất nhiều.Chúc anh chị sức khỏe và thành công .

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      19/03/2011 at 4:20 sáng

      Về cơ bản tên Trâm có thể đặt được, nhưng các tên tốt nhất thì có: Hà, Thủy, Giang, Băng, Tuyết, Uyên, My, Nguyệt, Nguyên, Xuyên, Thanh (xanh), Lam, Như, Vân, Huyền, Tuyền, Bích, Sương, Lệ, Bình, Quyên, Nga…

      Việc chọn Ngọc Bảo Trâm hay Bảo Trâm thì theo quan điểm của tôi nên chọn Bảo Trâm. Lý do vì chữ Ngọc và chữ Bảo đều đã chỉ sự quý giá, ko cần thiết phải cho cả 2 vào thì sẽ "nặng gánh" hơn. Một cái tên nhẹ nhàng vừa phải, thanh thóat là tốt đẹp hơn cả.

      Trả lời
  19. Minh thuy đã bình luận

    01/03/2011 at 5:06 sáng

    xin chao anh/chi
    Toi ten la Nguyen Minh Thuy sinh nam 1983(tuoi Quy Hoi)
    Chong toi ten la Dao Duy Phat' sinh nam 1975(tuoi At Mao)
    Chung toi se co 1 be trai dau long vao cuoi thang 4/2011 duong lich,chong toi dinh dat ten chau la Dao Duy Khang,me chong toi lai muon dat ten chau la Dao Duy Phu'.Lieu 2 ten do co phu hop ko?meyeucon co the tu van them 1 so ten nua phu hop voi menh cua chau va bo me dc ko?xin cam on rat nhieu.

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      02/03/2011 at 3:46 chiều

      Duy Khang là tên phù hợp hơn nhé.

      Trả lời
  20. Duyên đã bình luận

    25/02/2011 at 10:44 chiều

    Cho em hỏi tên Phương Duyên và Nhân Trọng có nghĩa gì ạ

    Trả lời
    • Meyeucon.org đã bình luận

      26/02/2011 at 8:15 chiều

      Ko có ý nghĩa cụ thể, nhưng nhìn mặt chữ thì Phương Duyên hướng tới ý là sự khéo léo, nhẹ nhàng, điệu đà. Còn Nhân Trọng mang ý nghĩa đạo đức, khí khái

      Trả lời
      • NGUYÊN THỊ BÌNH đã bình luận

        17/05/2011 at 2:12 chiều

        XIN CHÀO "ME YEU CON".
        MÌNH TÊN LÀ NGUYỄN THỊ BÌNH SINH 1983
        CHỒNG TÊN LÀ TRẦN ANH ĐỨC SINH1974
        CON TRAI ĐẦU LÀ TRẦN TRUNG KIÊN SINH2005
        THÁNG 6 NÀY MINH SINH CON TRAI THỨ 2,MÀ CHƯA BIẾT ĐẶT TÊN GÌ CẢ,MONG CHƯƠNG TRÌNH "MYC"TƯ VẤN GIÚP MÌNH VỚI.TÊN GIA HƯNG,HOÀNG MINH;NHẬT MINH,MINH KỲ.GIA HUY ;THIÊN ÂN CÓ HỢP VỚI VẬN MỆNH CỦA BÉ KHÔNG.VỢ CHỒNG TÌM MÃI CHƯA BIẾT TÊN NÀO HỢP CẢ.GIÚP MÌNH VỚI

        Trả lời
        • Meyeucon.org đã bình luận

          17/05/2011 at 10:49 chiều

          Ngoài tên Minh Kỳ thì bạn nên tham khảo thêm: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…

          Trả lời
      • Lê Thị Ánh Nguyệt đã bình luận

        09/08/2011 at 8:24 sáng

        Xin chào Mẹ yêu con
        Mình tên là Lê Thị ánh Nguyệt sinh năm 1985 (Ất Sửu)
        ông xã tên là Mạc Đình quảng sinh năm 1981 (Tân Dậu)
        Con trai tên là Mạc Gia Huy Sinh vào 6h22p ngày 29/9/2010 (22/8/canh dần )
        mình muốn nhờ mẹ yêu con xem dùm tên con trai mình như thế có ý nghĩ gì và đã phù hợp với tuổi chủa cháu chưa? có cần phgair đặt lại tên không? Theo ý ông nội cháu thì muốn đổi sang tên khương. Nhờ chương trình mẹ yêu con trợ giúp xin cảm ơn nhiều. Chúc các anh chị sức khỏe và thành đạt.

        Trả lời
        • Meyeucon.org đã bình luận

          11/08/2011 at 4:03 sáng

          Tôi thấy tên Gia Huy tốt và phù hợp tuổi các bạn, không thấy có lý do gì phải đổi cả.

          Trả lời

Ý kiến của bạn Hủy

X

Vui lòng điền thông tin chính xác, để nhận được câu trả lời 1 cách nhanh nhất!

Sự phát triển của thai nhi
Theo quý:
Theo tháng:
Theo tuần:

Bài viết đọc nhiều

Ấn vào bụng dưới bên phải thấy đau khi nào nguy hiểm?

Ấn vào bụng dưới bên phải thấy đau khi nào nguy hiểm?

Ấn tay vào đau bụng dưới là bị gì? Đừng chủ quan

Ấn tay vào đau bụng dưới là bị gì? Đừng chủ quan

Bệnh nhiệt miệng có lây không? Cách phòng tránh bệnh lây lan

Bệnh nhiệt miệng có lây không? Cách phòng tránh bệnh lây lan

5 lý do cần bổ sung axit folic cho bà bầu

5 lý do cần bổ sung axit folic cho bà bầu

Các cách chữa nhiệt miệng hiệu quả mà bạn nên biết

Các cách chữa nhiệt miệng hiệu quả mà bạn nên biết

  • Home
  • Mẹ mang thai
  • Chăm sóc bé
  • Giáo dục trẻ
  • Góc tư vấn
  • Sức Khỏe Phụ Nữ
  • Làm đẹp
  • Tin tức

Copyright © 2017 Meyeucon.org. All rights reserved. by Caia.vn