Chữ D (Đ) vốn là một chữ cái đóng nên nếu tên của bạn bắt đầu bằng chữ D (Đ) thì bạn là người khá dè dặt, thận trọng, không có tính phiêu lưu. Điểm đáng quý của bạn là coi trọng cuộc sống gia đình nhưng hơi tham công tiếc việc. Nếu đảm nhận vai trò người quản lý bạn sẽ làm rất tốt.
Vần D
Danh: Thanh tú, ôn hòa, lanh lợi, trung niên cát tường, cuối đời hưởng phúc.
Dậu: Nhiều bệnh tật, nếu kết hôn và sinh con muộn sẽ đại cát, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài phát lộc.
Dĩ: Thông minh, nhanh nhẹn. Công danh, tiền đồ sáng sủa nhưng hiếm muộn đường con cái.
Dịch: Sống nhân ái, trên dưới thuận hòa, luôn được mọi người quý mến, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.
Diễn: Cuộc đời thanh nhàn, trung niên cát tường, có 2 con sẽ đại cát, cuối đời phiền muộn.
Diệu: Thuở nhỏ vất vả, gian khó, trung niên thành công, phát tài phát lộc, là nữ thì trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Diệp: Thanh tú, đa tài, hiền hậu, trung niên cát tường, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.
Do: Phóng khoáng, đa tài, có số đào hoa, trung niên phát tài phát lộc.
Doãn: Đa tài, đa nghệ, trí dũng song toàn. Cả đời thanh nhàn, hưởng vinh hoa phú quý.
Du: Bản tính thông minh, ôn hòa, hiền hậu, danh lợi song toàn nhưng có thể mắc bệnh tật, cuối đời phát tài phát lộc.
Dụ: Học thức uyên thâm, công chính liêm minh, tiền đồ rộng mở, trung niên thành công, có số xuất ngoại.
Dục: Hiền hậu, có số xuất ngoại, trung niên thành công hưng vượng, sống thanh nhàn, phú quý.
Duệ: Bản tính thông minh, đa tài, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt, có số xuất ngoại.
Dũng: Nên kết hôn muộn, đa tài, hiền lành, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Dụng: Tính tình ôn hòa, chịu thương chịu khó, sau thành công, con cháu hưởng lộc phúc.
Dư: Bản tính thông minh, danh lợi song toàn, trung niên thành công, cuối đời hưởng hạnh phúc.
Dự: Có số làm quan, tay trắng lập nên sự nghiệp, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.
Dữ: Thanh nhàn, đa tài, trung niên đề phòng gặp chuyện không hay, cuối đời hưởng phúc.
Dực: Tài năng, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Dương: Cuộc đời thanh nhàn, nếu kết hôn và sinh con muộn thì đại cát, trung niên bôn ba, vất vả, cuối đời cát tường.
Dưỡng: Lương thiện, phúc thọ viên mãn, có tài trị gia, gia cảnh tốt, con cháu hưng vượng.
Duy: Nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc viên mãn.
Duyên: Phúc lộc song toàn, danh lợi song hành, được quý nhân phù trợ, cuối cát tường.
Duyệt: Cần kiệm, chịu thương chịu khó, trọng tín nghĩa, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Vần Đ
Đa: Có ý chí khắc phục khó khăn, đa tài, thành công, phát đạt. Tính tình hiền hậu nhưng tình cảm vợ chồng không suôn sẻ. Cuối đời phát tài, phát lộc.
Đạc: Có số làm quan, cuộc sống đầy đủ, trung niên bình dị, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.
Đắc: Kết hôn và sinh con muộn sẽ đại cát, trung niên gặp họa, cuối đời bình yên.
Đại: Thông minh, đa tài lại có thêm quý nhân phù trợ, kết hôn muộn thì đại cát, suốt đời hưởng vinh hoa, phú quý.
Đán: Có quý nhân phù trợ, con cháu ăn nên làm ra, gia cảnh tốt.
Đản: Hoạt bát, đa tài, phú quý, thành công, hưng vượng.
Đảng: Đa tài, đức hạnh, sống bình dị, tính cách có phần bảo thủ, nếu là nữ gặp trắc trở đường tình duyên.
Đằng: Nghĩa lợi phân minh, công danh vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Đáo: Cuộc sống thanh nhàn, bình dị; kỵ xe cộ, sông nước; trung niên có thể có tai ương, có 2 con sẽ cát tường.
Đào: Đa tài, thành nhàn, phú quý, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, cuối đời đau ốm, bệnh tật.
Đạo: Kết hôn và có con muộn sẽ gặp may mắn, trung niên bình dị, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.
Đảo: Tài giỏi, có số làm quan, trung niên vất vả, cuối đời hưng thịnh.
Đạt: Kiến thức uyên bác, an bình, phú quý, hưng gia thành công, có số xuất ngoại, công danh, sự nghiệp phát đạt.
Đậu: Đa tài, một tay gây dựng cơ đồ, nếu có 2 con thì cát tường, cuối đời phát tài phát lộc.
Đẩu: Lý trí song toàn, có thể thoát ly, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường.
Đầu: Xuất ngoại được quý nhân phù trợ nhưng có thể gặp họa, cuối đời cát tường.
Đê: Thân thiện, hay giúp đỡ người khác, trung niên gặp họa, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.
Đế: Anh dũng, đa tài, phúc lộc song toàn, trai anh hùng, gái giai nhân, phú quý hưng vượng.
Đệ: Cương nghị, khí phách, xuất ngoại cát tường, trung niên bôn ba, vất vả, cuối đời cát tường.
Đề: Đi xa gặp nhiều may mắn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường.
Điện: Kết hôn và sinh con muộn sẽ đại cát, nên cẩn thận trong chuyện tình cảm, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có số xuất ngoại.
Điền: Phúc lộc song toàn, gia cảnh tốt, tính tình ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, vinh hoa phú quý.
Điều: Bậc anh hùng hoặc giai nhân, đa tài, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Đính: Đa tài, nhanh nhẹn, vạn sự như ý, cuối đời cát tường.
Đình: Đa tài, nhanh trí, cẩn thận kẻo có họa tình ái, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.
Đĩnh: Đa tài, tính tình ôn hòa, sống hạnh phúc, cuối đời ưu tư nhiều.
Định: Khắc bạn đời và con cái, tính tiết kiệm, hiền lành, trung niên thành công, cuối đời bệnh tật, vất vả.
Đô: Nhàn hạ, đa tài, trung niên sống bình dị, cuối đời hưởng phúc.
Độ: Đi xa lập nghiệp nhiều may mắn, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.
Đoái (Đoài): Phúc lộc song toàn, cuộc sống thanh nhàn, phú quý, có quý nhân phù trợ, nếu có 2 con thì cát tường.
Đoan: Tài giỏi, sống thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.
Độc: Có quý nhân phù trợ, thanh nhàn, đa tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Đội: Ra ngoài gặp quý nhân phù trợ, phát tài, trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.
Đới: Xuất ngoại được phúc, phát tài, trung niên vất vả, cuối đời thịnh vượng.
Đổng: Anh minh, đa tài, lý trí, trung niên cát tường, hưng vượng, cuối đời ưu tư, lo lắng.
Đồng: Cuộc đời có thể gặp nhiều vất vả, khốn khó nhưng con cháu ăn nên làm ra.
Chọn tên cho con như thế nào?Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời. Đặt tên theo tuổiĐể đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:
Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:
Đặt tên theo bản mệnhBản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc: Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:
Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:
Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý. |
Pham Tuan Truong đã bình luận
Toi ten la pham tuan Truong an 1983 vo toi la Le thi hop Sn 1984 con chung toi vua sinh ngay 4 thang 8 nam 2012 con trai, chua bier dat ten chau la gi mong chi giup! Xin chan thanh cam on nhiu.
Anh Đào đã bình luận
vợ chồng em định đặt tên bé trai đầu lòng là Việt, ý nghĩa của nó là gì vậy?
Meyeucon.org đã bình luận
Việt là cái tên thể hiện tinh thần dân tộc Việt Nam, nghĩa to lớn nhất chính là điều đó.
Nguyen tran Vinh Phuc đã bình luận
hello. Toi ten Nguyen Tran Vinh Phuc sinh nam 1981 Tan Dau. Vo toi ten Nguyen Hong Diem sinh nam 1983 Quy Hoi. Chung toi du dinh thang 5 nam 2012 sinh con ( chua biet trai/gai ). Vay neu la trai thi ten gi moi hap? Toi co y se dac cho con la Nguyen Huu Thien hoac Nguyen Phuc Thien neu la con trai. Neu con gai, chung toi du dinh dac ten con la Diem Hang`. Nhung ten noi tren co dac dc kg? Co hap hay kg? Xin ban cho biet y kien vi tieng viet cua chung toi kg gioi may. Many thanks and God bless you..
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn có thể gửi lại câu hỏi sau khi biết bé trai hay gái nhé!
Ngọc Đường đã bình luận
Em không thấy có phần ý nghĩa của tên chữ Đường, vậy tên Đường mang ý nghĩ thế nào vậy ạ?
Meyeucon.org đã bình luận
Ý nghĩa chữ Đường thì khá rõ ràng, là ngọt ngào. Nếu để đặt tên thì cũng giống như thể hiện tình yêu của cha mẹ với con.
Nguyễn Thị Thúy Vân đã bình luận
Chồng tôi tên là Nguyễn Hải Thượng, SN 1973 AL, tên vợ là NGuyễn THị Thúy Vân, SN 1979AL. Dự kiến sinh con trai vào tháng chạp năm Tân Mão. Họ nhà chồng tôi là Nguyễn Thượng, vậy chúng tôi đặt tên con là gì? (Tên Duy có được không)?
Meyeucon.org đã bình luận
Nhìn chung tên Duy có thể đặt được, ngoài ra có thể tham khảo thêm –> Biên, Bính, Doanh, Duật, Dương, Đăng, Hân, Hoán, Hoàng, Huân, Hùng, Huy, Huỳnh, Hy, Lân, Lễ, Linh, Luyện, Nam, Nhiên, Quang, Thái…
lien huong đã bình luận
Mình là Vũ Thị Liên Hương sinh năm 1983, chông: Nguyễn Minh Thái sinh năm 1983, dự kiến sinh bé gái tháng 10/2011 và định đặt 1 trong 2 tên sau: Nguyễn Vũ Ngọc Diệp và Nguyễn Thị Bích Hiên. Nhờ Meyeucon tư vấn tên nào phù hợp với bé hơn? Hoặc có tên (cả đệm) nào phù hợp hơn? Xin cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Tôi thấy tên Diệp là được. Tuy nhiên nếu là Nguyễn Vũ Ngọc Diệp thì cả 4 chữ là âm trắc, e rằng không hay cho lắm. Bạn nên kết hợp âm bằng (huyền và không dấu) trong tên sẽ hay hơn
kim Tuyen đã bình luận
Chong toi la Dao` Däng Dung~ sn75, toi la Tran Kim Tuyen' sn74. thang 10/2011 minh sinh be trai.Nhu vay be hop tuoi bo me khong? va giup minh vai cai ten hop voi be' nhe! thanks MYC nhieu.
Meyeucon.org đã bình luận
http://meyeucon.org/11585/sinh-con-hop-tuoi-bo-me/comment-page-107/#comment-31813
Nên chọn các tên sau: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt, Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến, Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…
Nguyen Hai Duong đã bình luận
Tôi tên: Nguyễn Hải Dương
Vỡ tên: Đoàn Thị NGọc Linh
vơ chồng tôi dự sinh con trai vào tháng 5/2011 nên đặt tên con là gì?
tôi dự định đặt tên con là: Nguyễn Minh Khánh có phù hợp không?
Rất cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn cần cho biết năm sinh vợ chồng bạn
lan hương đã bình luận
tôi có đặt 1 câu hỏi nhờ chương trình giải đáp nhưng quên mất đường link. mong chương trình cấp lại dùm tôi. xin cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
http://meyeucon.org/6388/nhung-kieng-ky-khi-dat-ten-cho-con-tuoi-suu/comment-page-1/#comment-24739
thùy dung đã bình luận
tôi tên là Huyền sinh năm 1980, chồng tôi tên là Quang sn 1977 sinh bé gái năm 2009 tên là Bảo Ngọc. Hiện tại chúng tôi đang làm ăn ở nước ngoài nên chưa làm giấy khai sinh cho bé. nhờ chương trình tư vấn dùm để chúng tôi có thể đưa ra tên phù hợp cho bé. Cảm ơn chương trình!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên Ngọc nói chung là khá tốt, sao các bạn ko làm giấy khai sinh tên đó.
Hang Trinh đã bình luận
Chồng tên là Đinh Thanh Tuấn, sinh năm 1982, tôi là Trịnh Thị Hằng sinh năm 1984. Tôi đã sinh con gái vào ngày 22/1/2011. Tôi dự định đặt tên cháu là Đinh Trịnh Khánh Diệp.
Xin hỏi MYC: tên Khánh Diệp có ý nghĩa là gì vậy? Tên như vậy có phù hợp ko?. NGoài ra có những tên nào có thể đặt cho cháu nữa. Xin cảm ơn.
Meyeucon.org đã bình luận
Chỉ là từ ghép, ko có ý nghĩa cụ thể dù Diệp thì ai cũng biết là "lá". Tên này cũng tàm tạm, nhưng nên chọn một số tên sau thì tốt hơn: Hà, Thủy, Giang, Băng, Tuyết, Uyên, My, Nguyệt, Nguyên, Xuyên, Thanh (xanh), Lam, Vân, Huyền, Tuyền, Bích, Sương, Lệ, An, Bình, Nga, Quyên, Du…
NGUYỄN HOÀNG PHƯỚC TUYÊN đã bình luận
Tôi: Nguyễn Hoàng Phước Tuyên, sinh năm Kỷ Mùi
Vợ tôi: Nguyễn Thị Ngọc Vy, sinh năm Quý Hợi
Chúng tôi sinh BÉ TRAI vào ngày Mùng 5 tháng giêng Tân Mão.
Xin hỏi MYC: Nếu chúng tôi đặt tên con là NGUYỄN PHÚC LAM ĐIỀN thì có phù hợp không?
Rất biết ơn sự quan tâm của MYC.
Meyeucon.org đã bình luận
Điền thuộc Thổ, do vậy ko phù hợp nhé.
lan hương đã bình luận
Chồng tôi tên Đào Xuân Dũng sinh năm 1976, tôi tên Nguyễn Thị Lan Hương sinh năm 1978. dự sinh con trai 29/3/2011 (dương lịch). chúng tôi nên đặt tên cho bé là gì ?xin cảm ơn
Meyeucon.org đã bình luận
Nên chọn các tên sau đây: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương… Linh, Đăng, Bính, Biên, Dương (thái dương), Thái, Doanh, Duật, Hân, Hoàng, Hùng, Hoán, Huỳnh (sáng tỏ), Nam, Huân, Huy, Hy (rạng đông), Lân (ánh sáng), Quang, Luyện, Nhiên, Lễ…
lan hương đã bình luận
mình là hương sinh năm 1978 và chồng mình là dũng sinh năm 1976 có bé trai sinh 7/2/2006 (dương lịch) tên là Đào Thanh Lâm. theo bạn tên này có phù hợp vơí bé không? nếu không phù hợp bạn có thể tư vấn giúp mình đổi tên khác. xin cảm ơn.
Meyeucon.org đã bình luận
Tên bình thường. Nói chung cũng ko cần thiết phải đổi tên
LUU Kim-Phy đã bình luận
Gui BBT Meyeucon. Tôi sinh nam 1983, tên là LUU Kim-Phy. Tên Kim-Phy co nghia gi vay ? Tôt hay xau ? Cam on rat nhieu.
Meyeucon.org đã bình luận
Chữ Phy không có định nghĩa trong từ điển, nếu đọc thì giống với Phi, do vậy thông thường Phi được hiểu nghĩa là "bay", có ý nghĩa tốt nhé
Bui Bich đã bình luận
Chồng tôi tên Phạm Văn Khoa sinh năm 1968, tôi tên Bùi Thị Bích sinh năm 1984. dự sinh con trai 18/04/2011. Họ của chồng tôi là Phạm Văn, vậy chúng tôi đặt tên con là gì?
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn có thể chọn các tên sau: Linh, Đăng, Bính, Biên, Dương (thái dương), Thái, Doanh, Duật, Hân, Hoàng, Hùng, Hoán, Huỳnh (sáng tỏ), Nam, Huân, Huy, Hy (rạng đông), Lân (ánh sáng), Quang, Luyện, Nhiên, Lễ…
nguyễn văn chiến đã bình luận
Tôi là Nguyễn văn Chiến sinh năm 1977 vợ tôi là Phạm thị Luyến,vợ chồng tôi dự định sinh con vào cuối tháng 2 (âm lịch),vợ tôi sinh đôi là con trai nên chúng tôi dự định đặt tên cho hai cháu là:Nguyễn Phạm minh Thành và Nguyễn Phạm minh Đạt .Như vậy tên các cháu có hợp không ạ?hay có những tên nào khác hay và hợp hơn thi hãy mách cho chúng tôi biết.xin cam ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Thành Đạt tuy tốt về ý nghĩa, nhưng ko hẳn phù hợp, bạn có thể tham khảo: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…Linh, Đăng, Bính, Biên, Dương (thái dương), Thái, Doanh, Duật, Hân, Hoàng, Hùng, Hoán, Huỳnh (sáng tỏ), Nam, Huân, Huy, Hy (rạng đông), Lân (ánh sáng), Quang, Luyện, Nhiên, Lễ…
Thanh Huyen đã bình luận
Mong Ban biên tập trả lời giúp.
Tôi tên Nguyễn Thị Thanh Huyền sinh năm 1981, chồng tôi tên Nguyễn Đình Khanh sinh năm 1979. Tôi có hai con: cháu gái tên Nguyễn Hải Anh sinh năm 2006, cháu trai tên Nguyễn Minh Đức sinh năm 2008. Như vây tên các cháu có hợp không ạ?
Meyeucon.org đã bình luận
Cả 2 tên bé đều hợp cả. Bé trai thì tên tốt hơn bé gái 1 chút, nhưng nói chung các cái tên đều hợp với các cháu
Nguyễn Thị Nguyên đã bình luận
Mong ban biên tập trả lời giúp mình!
Mình tên là Nguyễn Thị Nguyên sinh năm 1983, Chồng mình tên là Nguyễn mạnh Hải sinh năm 1983, mình dự kiến sinh con trai vào ngày 26/01/2011(dương lịch), 2 vợ chồng mình định đặt tên con là Nguyễn Đình Minh Quân, nhưng không biết tên này có hợp với con khồng? rất mong ban biên tập tư vấn giúp mình.
Chân thành cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên đó ở mức trung bình, có thể tham khảo các tên sau:
Năm Dần: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Lăng, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, An, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Khoa, Khang, Khanh, Đề, Đồ, Hòa, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Phạm, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương, Lộc…
Năm Mão: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…
nguyen huy hoang đã bình luận
đặt ten con mình tên nguyễn hà phương uyên có phù hợp năm nay không
Meyeucon.org đã bình luận
Phương Uyên là tên tốt với năm 2011 nếu bố mẹ không phải mệnh Thổ
abc đã bình luận
Ban biên tập cho tôi hỏi cách đặt tên con trai, dự định sinh năm 2011
bố Nguyễn Hạnh Phúc, 1978; mẹ Vũ Minh Hà, 1983, con Nguyễn …??? Nếu là Nguyễn Phúc… thì nên đặt là gì? Xin cảm ơn.
Meyeucon.org đã bình luận
Các bạn có thể tham khảo các tên: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Đông, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình, Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đề, Đồ, Hòa, Đệ, Du, Gia, Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn, Huyên, Phong, Trứ, Niên, Tần, Tú, Đạo, Dĩnh, Lăng, Tô, Toại, Trị, Duẩn, Khuông, Tiệp, Liêm, Thuận, Chương…
Lê Văn Hùng đã bình luận
Mong Ban biên tập trả lời giúp mình!ư
Mình dự định sinh con tháng 5/2011, con gái nhưng chưa biết đặt tên con thế nào nên mong mọi người nghĩ giúp mình nhé, mình đưa một vài thông tin:
Bố: Lê Văn Hùng (13/06/1980) Canh Thân
Mẹ:Nghiêm Thanh Huyền (30/05/82) Nhâm Tuất
Con gái: Lê …
Rất mong nhận được trả lời của các bạn, mình tks rất nhiều!!!
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn tham khảo các tên sau cho bé nhé: Dương, Hạnh, Mai, Xoa, , Đào, Hoa, Kiều, Lê, Liễu, Quế, San, Thoa, Sâm, Các, Xuân, Thư, Thảo, Chi, Diệp, Anh, Hạnh, Hồng, Nghi, Hương, Phương, Nhung, Phù, Thuyên, Trang (gia trang), Trà, Uyển, Vi, Vinh (vinh hoa), Bình, Cúc, Lan, Liên (hoa sen), Ly, Oanh, Thục, Thi, Trúc, Khanh, Khang, Hòa, Tú, Trâm, Nhã, Quỳ (Thục Quỳ), Duyên… Hà, Thủy, Giang, Băng, Tuyết, Uyên, My, Nguyệt, Nguyên, Xuyên, Thanh (xanh), Vân, Huyền, Tuyền, Bích, Sương, Lệ, Bình, Quyên, Nga…
An An đã bình luận
Làm ơn cho mình hỏi về nghĩa của 2 tên Kim Điến và Đế Yên đều là nữ và sinh năm 1974! Xin cám ơn ban biên tập!
Meyeucon.org đã bình luận
Ko có nghĩa cụ thể cho từ ghép hơn nữa còn phụ thuộc cách viết bạn ạ. Bởi 2 chữ có nhiều nghĩa. Thông thường Điến có thể hiểu theo nghĩa e lệ, bẽn lẽn, còn Yên thì cũng có 1 nghĩa là quyến rũ, đó là những nghĩa tốt nhất có thể.
Dương đã bình luận
Chồng mình tên Nguyễn Trung Dũng sinh năm 1978, mình Trần Thùy Dương sinh năm 1980, có 2 con gái là Nguyễn Dương Thảo Anh sinh năm 2006 và Nguyễn Trần Thanh Tú sinh năm 2009. Gửi ban biên tập cho thông tin về tên của nhà mình có hợp mệnh của từng người không? Cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên bố thì có chút xung, tên mẹ thì được. Tên con lớn thì chữ Anh có 2 hành Mộc và Thổ, của bạn hơi thiên về Mộc nên nói chung có chút xung. Bé thứ 2 thì là tốt.
Nguyên Trần đã bình luận
Mẹ Yêu Con ơi! Phần giải thích tên bắt đầu bằng chữ Đ sao không thấy giải thích tên Đăng nhỉ?
Meyeucon.org đã bình luận
Có nhiều tên không có trong bài viết đó. Đăng có nghĩa bước lên, vươn lên (đăng quang) mà cũng có nghĩa là đèn. Nhìn chung là sáng sủa, thành đạt
Nguyễn Đình Diệp đã bình luận
Mong Ban biên tập http://meyeucon.org và các thành viên tham gia trả lời giúp mình!
Mình dự kiến sinh vào ngày 05/02/2011 sinh con trai nhưng chưa biết đặt tên con như thế nào? Nên mong mọi người tham khao vào góp ý nghĩ giúp mình nhé, mình đưa một vài thông tin:
Bố: Nguyễn Đình Diệp (01/08/1983) Quý Hợi
Mẹ: Đặng Thị Mai Hương (09/08/1986) Bính Dần
Con trai: Nguyễn Đình …?
Rất mong nhận được trả lời của các bạn, mình tks rất nhiều!!!
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn có thể chọn các tên sau: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, An, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Khoa, Khang, Khanh…
vũ thị khuyên đã bình luận
Tôi tên là Vũ Thị Khuyên sinh nam 1977, chồng tôi tên là Lưu Văn Thiết sinh năm 1976, chúng tôi đã có một cháu trai sinh năm 2003 tên là Lưu Hoàng Vũ. Chúng tôi dự kiến sinh thêm một bé vào tháng 6/2011. Xin hỏi MYC tôi nên đạt tên cháu là gì thì hợp với bố mẹ. Cảm ơn MYC nhiều!
Meyeucon.org đã bình luận
Bạn nên chọn các tên sau
Bé trai: Đỗ, Bách, Cơ, Kỷ, Kiệt (tuấn kiệt), Lịch, Lâm, Phương, Quyền, Sang, Tùng, Thụ, Thuật, Trụ, Vinh, An, Cầu, Hiệu, Hoàn, Kỳ, Lê, Lương, Sâm, Anh, Chuyên, Lư, Bình (cây bèo), Giáp, Phạm, Phi, Tấn, Tân, Tôn, Thuần, Tiến (tiến cử), Khoa, Khang, Khanh, Đại, Đạt (bộ Thảo), Đề, Đệ, Du, Gia (cây cà), Lập, Lạc, Mậu, Phạm, Trì, Tuân, Đãng, Đích, ĐIềm, Hoạch, Hoàn (cỏ cói), Huyên, Lăng (cỏ ấu), Phong, Trứ, …Linh (tinh thần), Đăng, Bính, Biên, Dương (thái dương), Thái, Doanh, Duật, Hân, Hoàng, Hùng, Hoán, Huỳnh (sáng tỏ), Huân, Huy, Hy (rạng đông), Lân (ánh sáng), Luyện, Nhiên, Khôi…
Bé gái: Dương, Hạnh, Mai, Xoa, , Đào, Hoa, Kiều, Lê, Liễu, Quế, San, Thoa, Sâm, Các, Xuân, Thư, Thảo, Chi, Diệp, Anh, Hạnh, Hồng (hoa hồng), Nghi, Hương, Phương, Nhung, Phù, Thuyên, Trang (gia trang), Trà, Uyển, Vi (lau sậy), Vinh (vinh hoa), Bình (cây bèo), Cúc, Lan, Liên (hoa sen), Ly, Oanh, Thục, Thi, Trúc…Hân, Linh, Đài, Chúc, Dương, Diễm, Diệp (chói lọi), Dung, Hồng, Hy, Nhiên, Thục, Yên, Diệu, Yến (chim yến)…
Nguyễn Thị Thu Hồng đã bình luận
Mình định đặt tên con là Đức vậy mà chẳng tìm thấy chữ Đức đâu cả, meyeucon cho mình biết với?
Meyeucon.org đã bình luận
Chữ Đức là Đức độ, tài đức, đạo đức. Trong chữ Đức có chứa chữ Tâm, có ý nghĩa tốt đẹp về tâm, về tài. Chữ Đức là chữ rất tốt đó
bichdiiemktv đã bình luận
Gửi ban biên tập meyeucon. Tôi sinh năm 1979, tên Diễm. Vậy tên Diễm có ý nghĩa gì và có hợ với bản mênh không? Chân thành cảm ơn!
Meyeucon.org đã bình luận
Diễm thuộc Hỏa mà cũng còn có nghĩa là đẹp. Tên tốt mà cũng không xung khắc gì với mệnh
lovesunshine đã bình luận
Gửi BBT Meyeucon,
Sao trong phần ý nghĩa tên D và Đ này không có tên Dung.
BBT có thể bổ sung giúp không ạ?
Meyeucon.org đã bình luận
Cám ơn bạn góp ý. Có thể trong bài viết không có tên Dung, nhưng tên Dung nói chung có chứa đựng sự nhanh nhẹn, có sự cẩn thận và ổn định tương đối. Có điều lưu ý là nghĩa tiếng Anh không hay cho lắm, nên cần lưu ý khi dùng trong giao tiếp với người nước ngoài
Dinh Thi Hong đã bình luận
Mong Ban biên tập trả lời giúp mình!
Mình dự định sinh con năm sau nhưng chưa biết đặt tên con thế nào và chưa biết là con trai hay con gái nên mong mọi người nghĩ giúp mình nhé, mình đưa một vài thông tin:
Bố: Lê Ngọc Hiên (05/11/1984) Giáp Tý
Mẹ: Đinh Thị Hồng (11/02/1985) Ât Sửu
Con trai: Lê Ngọc ….
Con gái: Lê …
Rất mong nhận được trả lời của các bạn, mình tks rất nhiều!!!
Meyeucon.org đã bình luận
Các bạn chọn tên hành Thủy thì tốt, có thể là Lê Ngọc Hải cho con trai, Lê Ngọc Hà cho con gái chẳng hạn