Nếu K là chữ cái bắt đầu tên bạn chứng tỏ bạn thích cuộc sống tự do, vui vẻ và vô tư. Bạn đặc biệt yêu thích âm nhạc vì âm nhạc có thể làm dịu bớt sự căng thẳng trong tâm hồn. Bạn thường chủ động đối mặt với những vấn đề nan giải trong cuộc sống.
Kế: Kiến thức uyên bác, đối xử công bằng, có số xuất ngoại.
Kết: Đa tài, cuộc đời thanh nhàn, trung niên yên ổn, cuối đời gặp chuyện buồn.
Khả: Thông minh, số đào hoa, cuối đời hưởng phúc lộc.
Khắc: Có số làm quan nhưng khắc bạn đời và con cái.
Khách: Phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời thanh nhàn, cát tường.
Khải: Trí dũng song toàn, đi xa gặp may, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt.
Khản: Có tài năng song không gặp thời, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.
Khán: Đa tài, lanh lợi, trung niên thanh nhàn, cát tường, cuối đời vất vả.
Kháng: Thuở nhỏ vất vả, kỵ sông nước, cuối đời cát tường.
Khang: Trí dũng song toàn, hay giúp đỡ người, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.
Khánh: Anh minh, đa tài, danh lợi vẹn toàn, phú quý.
Khanh: Có số làm quan, xuất ngoại, trung niên thành đạt.
Khảo: Cả đời thanh bạch, bình dị, nếu xuất ngoại sẽ cát tường; trung niên vất vả nhưng cuối đời thành công.
Khao: Có số xuất ngoại, cả đời bình an, khắc cha mẹ.
Khẩu: Có tài ăn nói, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường.
Khích: Đi xa gặp quý nhân phù trợ, có số làm quan, nên kết hôn muộn sẽ đại cát, cả đời hưng vượng.
Khiếm: Hay lo lắng, cuộc sống khốn khó, khắc bạn đời và con cái.
Khiêm: Thông minh, nhanh nhẹn, có tài giao tiếp, trung niên sống bình dị, cát tường.
Khiêu: Thanh tú, lanh lợi, trắc trở tình duyên, trung niên đề phòng có họa, cuối đời cát tường, phú quý.
Khoa: Anh tú, trung niên thành công, thịnh vượng, xuất ngoại sẽ cát tường.
Khóa: Thuở nhỏ gian khó, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.
Khoái: Bản tính thông minh, đa tài, tình duyên trắc trở, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Khoan: Thanh nhàn, đa tài, phú quý, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, nếu là con gái thì không nên đặt tên này.
Khoáng: Mẫn tuệ, gia cảnh tốt, cả đời cát tường.
Khôi: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, cẩn thận lời ăn tiếng nói, cuối đời cát tường.
Khởi: Khắc bạn đời hoặc con cái, xuất ngoại sẽ gặp phúc, số có 2 vợ, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc.
Khôn: Thanh tú, lanh lợi, con cái thông minh, trung niên có tai họa, kết hôn muộn sẽ hạnh phúc.
Khổng: Ưu tư, lo nghĩ nhiều, trung niên vất vả, cuối đời hưởng sung sướng.
Khuất: Thuở nhỏ gian nan, trung niên thành công rộng mở, có số đào hoa; một số người lo nghĩ nhiều.
Khuê: Cả đời phúc lộc, trí dũng song toàn, trung niên cát tường.
Khung: Có tài song không gặp thời hoặc vất vả cả đời, tính tình cương trực.
Khương: Đa tài, nhanh trí, tính tình ôn hòa, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Khuyên: Sống thanh nhàn, trọng tín nghĩa, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.
Kiếm: Tính tình quyết đoán, cẩn thận gặp họa dao kiếm, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Kiến: Tính tình quyết đoán, có tài, xuất ngoại gặp phúc, xa quê lập nghiệp thành công, trung niên vất vả, nếu kết hôn và sinh con muộn thì sẽ đại cát, phúc lợi song toàn.
Kiện: Ưu tư, vất vả, khó được hạnh phúc, cuộc sống gặp nhiều trắc trở, tai ương.
Kiệt: Xuất ngoại đại cát, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.
Kiều: Đa tài, đức hạnh, trí dũng song toàn, có số làm quan hoặc xuất ngoại.
Kính: Đa tài, đức hạnh, gặp nhiều may mắn, có số làm quan, gia cảnh tốt.
Kỵ: Gia đình không hạnh phúc, lắm bệnh tật, cuối đời vui vẻ.
Kỳ: Học vấn uyên thâm, trí dũng song toàn, có số làm quan, có 2 con sẽ đại cát, cả đời vinh hoa phú quý.
Kỷ: Thời trai trẻ bôn ba, vất vả, lận đận chuyện tình cảm, cuối đời hưởng hạnh phúc.
Chọn tên cho con như thế nào?Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời. Đặt tên theo tuổiĐể đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:
Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:
Đặt tên theo bản mệnhBản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc: Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:
Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:
Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý. |
LÊ THANH đã bình luận
có ai biết cho mình hỏi nhỏ tí ???
mình tên: lê văn thanh.
bà xã tên : nguyễn thụy minh.
mình muốn đặt tên cho con là : LÊ NHÃ KỲ thì có được không, tên này có ý nghĩa như thế nào ? ai biết giải thích dùm mình với, xin hậu tạ.
Nguyễn Công Kim đã bình luận
xin cho em hỏi. ý nghia của tên: Nguyễn Công Kim là gì? và em muốn dặt tên con e có 3 chữ mà bắt đầu đều là chữ cái “K” và chữ đầu tiên là “Kim” còn 2 chữ nữa em chưa biết đặt thể nào? mong các anh chị giúp em!
Hoang Thi Thu Huyen đã bình luận
Minh ten Hoang Thi Thu Huyen Ong xa minh ten Dinh Quang Hoa, be nha minh sinh nam Nham Thin, vc minh dat ten be la Dinh Tuan Kiet khong biet co dc khong, mong MYC tu van giup minh nhe!
tham đã bình luận
minh la nguyen thi tham sn 1986, chong minh la truong kim tyen 1982, minh dinh dat con ten la truong gia huy sn 2012 co duoc khong a?
dao thi anh đã bình luận
mình tên Đào Thị Ánh sinh 05/10/1989 âm lịch, chồng là Huỳnh Ngọc Trường Sơn sinh 10/10/1988 âm lịch.năm nay dự sinh tháng 10 âm lịch, tháng 11 dương lịch. Mình muốn đặt tên cho con là Huỳnh Ngọc Anh Kiệt có được không
Trần Thị Thảo đã bình luận
Tên mình là Trần Thị Thảo sinh năm 1982, ông xã Trần Ngọc Quý sinh năm 1982. vậy năm nay minh dự sinh tháng 12/2011 dương lịch. Mình đặt tên con Là Trần ANh Khôi thì có dược không? Thank!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên Khôi không hợp lắm, nên tham khảo: Anh, Bách, Bình, Cầu, Chuyên, Chương, Cơ, Dĩnh, Du, Duẩn, Đại, Đãng, Đạo, Đề, Đệ, Điềm, Đông, Đồ, Đỗ, Gia, Giáp, Hiệu, Hòa, Hoạch, Hoàn, Huyên, Khang, Khanh, Khoa, Khuông, Kiệt, Kỳ, Kỷ, Lạc, Lâm, Lập, Lê, Lịch, Liêm, Lư, Lương, Mậu, Niên, Phạm, Phi, Phong, Phương, Quyền, Sang, Sâm, Tân, Tần, Tấn, Thái, Tiến, Tiệp, Thụ, Thuần, Thuận, Thuật, Toại, Tô, Tôn, Trị, Trụ, Trứ, Tú, Tuân, Tùng, Vinh..
Đoàn Phương Liên đã bình luận
Chào Meyeucon.org
Mình tên Đoàn Phương Liên (NS: 7/6/1980), chồng mình là Nguyễn Anh Hưng (NS: 7/9/1979); mình dự kiến sinh cháu gái vào 20/11/2011. Vợ chồng mình định đặt tên cháy là Nguyễn Khánh Nhi. Như vậy có phù hợp với cuộc đời của bé và những thành viên trong gia đình không? Cảm ơn MYC nhiều lắm!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên này nói chung ko hợp lắm, gia đình nên tham khảo: Băng, Bích, Bình, Giang, Hà, Huyền, Lam, Lệ, My, Nguyên, Nguyệt, Như, Nga, Quyên, Sương, Thanh, Thủy, Tuyền, Tuyết, Uyên, Vân, Xuyên…Anh, Bình, Chi, Cúc, Di, Diệp, Dương, Dung, Duyên, Đào, Hạnh, Hoa, Hòa, Hồng, Hương, Khang, Khanh, Kiều, Lan, Lê, Liên, Liễu, Ly, Mai, Nghi, Nhã, Nhung, Oanh, Phương, Quế, Quỳnh, San, Sâm, Thảo, Thoa, Thi, Thục, Thư, Thúy, Thuyên, Trà, Trâm, Trang, Trúc, Tú, Uyển, Vi, Vinh, Xuân…
NGUYỄN THI THANH TRÚC đã bình luận
THÂN CHÀO MYC!
Mình dự định sinh bé vào 2012 tuổi Thìn, ba: Nguyễn Kim Lân, tuổi Mậu Ngọ 1978, mẹ: Nguyễn Thị Thanh Trúc, tuổi Quí Hợi 1983, anh: Nguyễn Minh Khoa, tuổi Bính Tuất 2006, vậy nếu sinh bé gái mình định đặt tên là: Nguyễn Kim Ngọc Thủy (hoặc Ngọc Vân), còn bé trai: Nguyễn Minh Long! Như vậy có phù hợp với cuộc đời của bé và những thành viên trong gia đình không? Cảm ơn MYC nhiều lắm!
Meyeucon.org đã bình luận
Về tuổi thì ko hợp với anh trai (nếu sinh 2012). Còn về tên thì khi bạn có tin vui và biết bé trai hay gái thì có thể gửi lại câu hỏi nhé.
Thùy Linh đã bình luận
Chào MYC !!!
Tôi tên là Nguyễn Thị Thùy Linh (sn: 6/12/1987), chồng tôi tên Nguyễn Trần Anh Vũ (sn: 18/7/1987), bé nhà tôi dự sanh là ngày 22/11/2011. Chồng tôi dự định đặt tên bé là Nguyễn Thiên Kim, xin cho hỏi tên bé có phù hợp và tốt không ??? và ý nghĩa ra sao ???
Cho tôi biết thêm 2 tên sau có phù hợp và tốt với bé nhà tôi không ??? và ý nghĩa mỗi tên ???
Nguyễn Thiên Di
Nguyễn Linh Chi
Xin cám ơn !!!
Meyeucon.org đã bình luận
Tên Thiên Kim có ý nghĩa hay (nghĩa là "Ngàn vàng") nhưng không phù hợp. 2 tên sau thì lại hợp, có thể chọn 1 trong 2 tên đó
nguyễn thị hà đã bình luận
con trai tôi sinhtháng 12/1981.con dâu sinh tháng 5/1986 dự kiến sinh con trai tháng 6/2011 tân mão.Tôi định đặt tên cho cháu nội tôi tên thanh phong ,thái bình,đăng khoa,danh tùng, gia bảo,thái bình, thái hòa,tuệ lâm.Tôi mong được meyeucon tư vấn giúp tôi có tên hay phù hợp bố,mẹ , năm sinh của cháutân mão
Meyeucon.org đã bình luận
Xét theo tuổi thì nhiều tên có thể đặt được, Phong, Khoa, Tùng, Bình, Hòa, Lâm đều phù hợp. Kể ra thì có thể chọn Đăng Khoa là hay nhất, có sự sáng sủa, thông minh, có Hỏa cũng có cả Mộc.
thaihongky đã bình luận
Xin chào MYC, tôi tên Thái Hồng Kỳ (23/08/1974) vợ tôi Hà Lê Hồng Phúc (10/3/1982) dự định sinh con trai vào 19/10/2011, tôi nên đặt tên con là gì cho hay và ý nghĩa, tôi đặt tên là Thái Hồng Phong có tốt không? tôi xin cảm ơn rất nhiều!
Meyeucon.org đã bình luận
Hồng Phong là được, phù hợp đó
Khoa đã bình luận
cam on forum meyeucon rat nhieu`
Khoa đã bình luận
xin cho hoi ten nay y nghia la gi : Nguyen~ ha` Khoa , Tran` Thi. Bich" Hop
Meyeucon.org đã bình luận
Các tên đó chỉ mang nghĩa của từng từ ghép chứ toàn bộ ko có ý nghĩa, do vậy chỉ có thể hiểu theo nghĩa từng từ. Khoa có thể là khoa bảng, Hợp là vừa ý (phù hợp)
Ngo anh tuan đã bình luận
neu khong hop ti theo MYC ten nao hop. nhat.chau' cuan bj sinh la chau gai
Ngo anh tuan đã bình luận
xin chao me yeu con mih co the hoi dc k minh la ngo anh tuan sn 86<canh dan> vo mnh bui ninh giang <86 canh dan>con gaj <tan mao> minh din dat la ngo ngan^ khanh' theo MYC co dc va hop voi menh. cua bo me k
Meyeucon.org đã bình luận
Ngân Khánh là tên rất hay và tốt, đặt được cho bé
Ngo anh tuan đã bình luận
vay co the dat. dc ten ngan khanh' ah.vay cam? on MYC nhung toi ghj nham la tuoi cua bo me sn 86 la binh' dan^` chu k phai canh dan chac MYC cung fat hien ra chu' ah..vay MYC co the giai thich ho toi ten ngan khanh co y nghia the nao khong ah.
Meyeucon.org đã bình luận
Tất nhiên là phân biệt được. Nói chung tên Ngân Khánh là tên đặt được, tốt về mặt ý nghĩa, vừa có tiền tài, vừa có địa vị. Cái đó là một ý nghĩa tốt các bạn gửi gắm giúp cho con thành đạt, may mắn.
Quyên đã bình luận
xin cho em hỏi
ý nghĩa của cái tên Nguyễn Thị Bích Quyên và cái tên nài thuộc mạng gì
Meyeucon.org đã bình luận
chữ Quyên có nhiều nghĩa, nhưng có 1 nghĩa rất hay đó là "xinh đẹp", vừa nữ tính lại nhẹ nhàng. Tên Bích Quyên ghép lại thì ko có nghĩa, nhưng có thể tách nghĩa từ Bích và từ Quyên. Bích thì bạn cũng rõ là màu xanh ngọc
phương nghi đã bình luận
tên Nghi nghĩa là gì?
Meyeucon.org đã bình luận
Nghi là lễ nghi
BẢO KỲ đã bình luận
Xin cho mình biết tên “BẢO KỲ” nghĩa là gì? cảm ơn nhiều!
Meyeucon.org đã bình luận
Là “lá cờ quý” – Bảo = quý giá; Kỳ = cờ (lá cờ hoặc cờ)
HOANG MINH đã bình luận
xin cam on MYC!!!
HOANG MINH đã bình luận
xin chao MYC !
Ban cho minh hoi ten KHIêM thuoc hanh gi?
Meyeucon.org đã bình luận
Xét theo bộ chữ thì nó thuộc hành Thổ
Trần Thị Kim Tuyến đã bình luận
Xin cho biet y nghia va cung cua cac ten sau:
Trần Thị Kim Tuyến
Nguyễn Văn Phúc
Nguyễn Trần Tú Cẩm
Nguyễn Trần Hồng Cẩm.
xin cảm ơn rất nhiều!
Meyeucon.org đã bình luận
Tuyến là sợi chỉ, Phúc thì là may mắn, Cẩm là gấm. Tôi nghĩ rằng ý nghĩa từ ghép thì bạn cũng hiểu, là từ Hán Việt đâu có khó quá đâu
Vũ Minh đã bình luận
Xin Meyeucon.org giải thích giúp tôi tên An thuộc hành Mộc hay Thủy? Tên Khánh thuộc hành Thủy hay Hỏa. Cảm ơn MYC nhiều!
Meyeucon.org đã bình luận
An có cả Mộc lẫn Thủy, Khánh là hành Hỏa