Thường chỉ kết thúc đường công danh sự nghiệp khi đã làm ông, bà chủ. Bạn thường muốn đạt cho bằng được mục đích, nhưng đôi khi cũng hay bỏ dở nửa chừng. Khúc lượn ngay giữa chữ S chính là nguyên do của tính cách này.
Sắc: Số cô độc, vất vả, khắc cha mẹ, trung niên gặp nhiều tai ương nhưng cuối đời cát tường.
Sách: Lương thiện, đức hạnh, gia cảnh tốt, có nhân duyên tốt, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Sam: Thật thà, mau miệng, đa tài, nhanh trí. Nếu kết hợp với người mệnh cát sẽ gặp cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.
Sản: Thuở nhỏ vất vả, trung niên cát tường, cuối đời hưng thịnh, phú quý, gia cảnh tốt.
San: Trung niên vất vả, cuối đời hạnh phúc. Nếu là nữ sẽ gặp nhiều tai ương, số tái giá hoặc ở góa.
Sao: Số vất vả, tình yêu khó thành, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Sĩ: Tính khí ôn hòa, đa tài, nhanh trí, trung niên luôn ưu tư, vất vả, cuối đời cát tường.
Sinh: Trí dũng song toàn, số xuất ngoại, có nhiều tiền tài, số 2 vợ, trung niên phát tài, phát lộc.
Soái: Tính tình quyết đoán, số khắc cha mẹ, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời vất vả.
Sơn: Số cô độc, thuở nhỏ gian nan, trung niên thành công, hiếm muộn con cái, là người phù hợp với các công việc liên quan đến kỹ thuật.
Song: Đa tài, số thanh nhàn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Nếu là nữ thì khắc chồng, khắc con, vẻ ngoài sung sướng nhưng nội tâm đau khổ.
Sử: Cả đời phúc lộc tràn đầy, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài phát lộc, con cháu ăn nên làm ra.
Sự: Là người nhạy cảm, cuộc đời thanh nhàn. Tuy sự nghiệp không thành nhưng cuối đời vẫn được hưởng phúc lộc.
Sư: Số khắc cha mẹ, tuổi trẻ gian khó, trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Sứ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, số hay ưu tư, vất vả, nếu ra ngoài sẽ gặp phúc, được tài lộc. Gia đình trên dưới hòa thuận, cuối đời cát tường.
Sung: Là người điềm đạm, hiền hậu, số bôn ba vất vả nhưng nếu xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Sủng: Đa tài, số thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường. Là phụ nữ sẽ có số sát chồng, khắc con cái.
Sửu: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, số 2 vợ, trung niên cát tường
Chọn tên cho con như thế nào?Ngoài ý nghĩa tên theo vần, bạn có thể xem tuổi và bản mệnh của con để đặt tên cho phù hợp. Một cái tên hay và hợp tuổi, mệnh sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho con bạn trong suốt đường đời. Đặt tên theo tuổiĐể đặt tên theo tuổi, bạn cần xem xét tuổi Tam Hợp với con bạn. Những con giáp hợp với nhau như sau:
Dựa trên những con giáp phù hợp bạn có thể chọn tên có ý nghĩa đẹp và gắn với con giáp Tam Hợp. Ngoài ra cần phải tránh Tứ Hành Xung:
Đặt tên theo bản mệnhBản mệnh được xem xét dựa theo lá số tử vi và theo năm sinh, tùy theo bản mệnh của con bạn có thể đặt tên phù hợp theo nguyên tắc Ngũ Hành tương sinh tương khắc: Dựa theo Tử Vi, các tuổi tương ứng sẽ như sau:
Bạn có thể kết hợp theo từng năm sinh để lựa chọn tên theo bản mệnh phù hợp nhất, ví dụ:
Như vậy, nếu con bạn mệnh Mộc thì bạn có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước), Mộc (cây) hay Hỏa (lửa) để đặt tên cho con bởi Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa… Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào Ngũ Hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hạnh thông, vạn sự như ý. |
kim oanh đã bình luận
tên của cu tí nhà mình là :Nguyễn Hoàng Sâm sinh ngày .6/5/2008 dương lịch.minh tìm mãi mà không biết tên con mình có ý nghĩa thế nào?mình rất mong ai biết bảo giúp mình với.mình xin chân thành cảm ơn!
lê thị hụê đã bình luận
tôi tên là Lê thị huệ ( sinh 1980) chồng tôi làm nguyễn văn Bẩy ( 1971) con trai đầu tên Nguyễn anh Đạt ( 2007) năm nay tôi sinh bé gái tôi muốn đặt tên Nguyễn Thị mai Hạnh vậy có được ko?
Meyeucon.org đã bình luận
Theo tôi thì nên chọn các tên: Hà, Thủy, Giang, Băng, Tuyết, Uyên, My, Nguyệt, Nguyên, Xuyên, Thanh (xanh), Lam, Như, Vân, Huyền, Tuyền, Bích, Sương, Lệ, Bình, Quyên, Nga…